Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 5

3. Ngữ pháp

N (địa điểm)へ行きます / 来ます / 帰ります

Ý nghĩa: đi/ đến/ trở về địa điểm N

Cách dùng: Dùng để hành động đi / đến / trở về địa điểm nào đó.

Trợ từ へ dùng để chỉ về phương hướng. Đứng trước へ thường là các danh từ chỉ địa điểm hoặc từ để hỏi về địa điểm. Đứng sau  へ  thường đi với các động từ chỉ sự di chuyển. “へ” trong trường hợp này được đọc là “え”

行きます: Dùng để chỉ một chuyển động rời xa vị trí, địa điểm mà người nói hoặc người nghe đang ở đó.

Ví dụ:

レストランへいきます
resutoran e ikimasu.
Đi đến nhà hàng. (Trong trường hợp này di chuyển đến nhà hàng, người nói không có mặt tại nhà hàng và đây là chuyển động rời xa phía người nói.)

来ます : Dùng để chỉ một chuyển động hướng về, đến nơi mà người nói hoặc người nghe ở đó.

Ví dụ:

ここへきます
koko e kimasu
Đến đây

帰ります : dùng để chỉ chuyển động trở về một địa điểm nào đó

くにへかえります。
kuni e kaerimasu.
Tôi về nước.

Để hỏi người nào đó về vị trí mà người đó đi/ đến/ trở về, chúng ta sử dụng mẫu câu hỏi: “どこ + へ行きます/
来ます / 帰ります + か” – (Ai) đi đâu/ đến đâu/ trở về đâu?

Ví dụ:

昨日どこへ行きましたか.
kinou doko e ikimashitaka
Ngày hôm qua bạn đi đâu?

私は図書館に行きました.
Watashi wa toshokan ni ikimashita.
Mình đã đi đến thư viện.

どこ[へ]も行きません/ いきませんでした。

Ý nghĩa: Không đi/ đến bất cứ đâu

Cách dùng: dùng để nhấn mạnh phủ định không đi/đến bất cứ đâu.

“も” trong trường hợp này được dùng để nhấn mạnh phủ định hoàn toàn đối tượng của từ nghi vấn. Với ý nghĩa này, “も” đi với động từ ở dạng phủ định.

Ví dụ:

どこ「へ」もいきません。
doko e mo ikimasen.
Tôi không đi đâu cả

なんにもたべません。
nanni mo tabemasen.
Tôi không ăn gì cả.

だれもいません。
dare mo imasen.
Không có ai cả.

N ( phương tiện)でいきます / 来ます / 帰ります。

Ý nghĩa: đi/ đến/ trở về bằng phương tiện N

Cách dùng:

Trợ từ で được dùng sau danh từ chỉ phương tiện, cách thức thực hiện hành động. Trong bài học này, で đi với các danh từ chỉ phương tiện di chuyển và đi kèm với các động từ chuyển động.

Ví dụ:

電車で行きます。
densha de ikimasu.
Tôi đi bằng tàu điện.

車で来ます。
kuruma de kimasu.
Tôi đến bằng tàu điện.

電車で帰ります。
densha de kaerimasu
Tôi về bằng tàu điện.

Chú ý:

Trong trường hợp đi bộ thì dùng 「あるいて」mà không kèm trợ từ「で」

Ví dụ:

えきからあるいてかえります
eki kara aruite kaerimasu.
Tôi đã đi bộ từ ga về

Để hỏi về phương tiện, cách thứ thực hiện hành động chúng ta có thể sử dụng: “なんで” (bằng cách nào/ bằng cái gì) + V (động từ)

Ví dụ:

A: まいにちなんでがっこうへいきますか。
A: mainichi nande gakkou e ikimasuka.
A: Mỗi ngày bạn đi đến trường bằng gì?
B: じてんしゃでがっこうへいきます。
B: jitensha de gakkou e ikimasu.
B: Mình đi bằng xe điện đến trường.

N (người/ động vật) と+V

Ý nghĩa: làm gì đó cùng N

Cách dùng: dùng trợ từ「と」 để biểu thị một đối tượng nào đó (người hoặc động vật) cùng thực hiện hành động

Ví dụ:

家族と日本へ来ました。
kazoku to nihon e kimashita.
Tôi đã cùng gia đình đến Nhật.

Khi làm hành động nào đó một mình thì không dùng trợ từ と mà sẽ dùng ひとりで.

Ví dụ:

ひとりでがっこうへいきます。
hitori de gakkou e ikimasu.

Để hỏi làm gì cùng với ai, chúng ta có thể sử dụng từ nghi vấn “だれ” (ai) với cấu trúc: “だれ + と + V(động từ)?”

Ví dụ:

A: こんしゅうのにちようび、だれとこうえんへいきますか。
A: konshuu no nichiyoubi, dare to kouen e ikimasuka.
A: Chủ nhật tuần này, bạn sẽ đi cùng ai đến công viên?
B: かぞくといきます。
B: kazoku to ikimasu
B: Mình sẽ đi cùng gia đình.

いつ

Ý nghĩa: Khi nào

Cách dùng: Đây là từ để hỏi, dùng để hỏi về thời gian hành động diễn ra. Đối với 「いつ」 thì không dùng trợ từ 「に」ở sau.

Ví dụ:

いつ日本へ行きますか
itsu nihon e ikimasu ka.
Khi nào bạn đi Nhật?

来週(らいしゅう)行き(いき)ます。
raishuu ikimasu.
Tuần sau tôi sẽ đi.

~~ よ。

Cách dùng: đặt ở cuối câu để nhấn mạnh 1 thông tin nào đó mà người nghe chưa biết hoặc nhấn mạnh
ý kiến, sự phản đối của người nói đối với người nghe.

Ví dụ:

この電車は甲子園へいきますか。
kono densha wa Koushien e ikimasu ka?
Tàu điện này có đi Koushien không?

いいえ、行き(いき)ませんよ。
iie, ikimasenyo.
Không, không đi ạ.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 5

甲子園へ行きますか
Koushien e ikimasuka

サントス: すみません。甲子園までいくらですか。
Santosu: sumimasen. Koushien made ikuradesuka.

女の人: 350円です。
Onannohito: 350 yen desu.

サントス: 350円ですね。ありがとうございました
Santousu: 350 desune. arigatougozaimashita.

女の人:  どういたしまして。
Onannohito: douitashimashita.

サントス: すみません。甲子園は何番線ですか。
Santousu: Sumimasen. Koushien wa nan bansen desu ka.

駅員: 5番線です
ega in: go bansedesu.

サントス: どうも。
Santosu: Domo.

サントス: あのう、この電車は甲子園へ行きますか。
Santosu: Anou, kono densha wa Koushien e ikimasuka.

男の人: いいえ、次の「普通」ですよ。
Otoko no hito: iie, tsugi no `futsuu’desu yo.

サントス: そうですか。どうも。
Santosu: Soudesuka. Doumo.

Bài dịch tham khảo:

Có đi Koushien không?

Santos: Xin lỗi. Đi Koushien bao nhiêu tiền ạ?

Người phụ nữ: 350 yên ạ.

Santos: 350 yên đúng không ạ. Cảm ơn.

Người phụ nữ: Không có gì ạ.
……………………………………………………………………………………..

Santos: Xin lỗi. Đi Koushien là tàu số bao nhiêu ạ?

Nhân viên nhà ga: Tuyến số 5 ạ.

Santos: Cảm ơn.
………………………………………………………………………………………

Santos: À, chuyến tàu điện này có đi Koushien không ạ?

Người đàn ông: Không. Tiếp theo là “Tàu thường” đó.

Santos: Vậy hả. Cảm ơn anh.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *