Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 6

3. Ngữ pháp

N をV ( ngoại động từ)

  • Phân biệt nội động từ (tự động từ) 自動詞 (じどうし) và ngoại động từ (tha động từ)他動詞 (たどうし)
Tự động từ Tha động từ
Định nghĩa Là động từ mà không có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Chủ ngữ là đối tượng duy nhất của hành động hay tình trạng được nhắc đến bởi động từ.

Trong tiếng Nhật có nhiều sự vật hiện tượng được coi là tự nó diễn ra mà không có tác động của một người nào khác.

Là động từ đòi hỏi có một tân ngữ trực tiếp đi kèm. Tân ngữ ở đây là người hoặc vật, là đối tượng hướng tới của hành động.

Tha động từ có chủ ngữ là người thực hiện hành động và tân ngữ là người/vật nhận hành động đó.

Ví dụ 行く (đi)、働く (làm việc)、座る (すわる: ngồi)、死ぬ (しぬ): chết、泣く (なく): khóc 飲む (uống)、食べる (ăn)、読む (よむ: đọc)、あげる: cho, tặng、買う (かう): mua

Cách dùng: Trợ từ [を]được dùng để biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động từ.

Ví dụ:

水を飲みます。
mizu wo nomimasu.
Tôi uống nước.

trong ví dụ trên, trợ từ を nối danh từ みず và động từ のみます. Danh từ みず (nước) là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi hành động のみます (uống).

わたしはパンをたべます。
watashi wa pan wo tabemasu.
Tôi ăn bánh mì.

N をします。

Ý nghĩa: Làm việc gì đó/ cái gì đó

Cách dùng: Trong tiếng Nhật 1 phạm vi rất lớn các danh từ được dùng làm bổ ngữ của động từ [します]。Mẫu câu này biểu thị hành động thực hiện nội dung được diễn đạt ở danh từ.

Ví dụ:

サッカーをします。
sakkaa wo shi masu.
Tôi chơi bóng đá.

宿題をします。
shukudai wo shi masu.
Tôi làm bài tập.

会議をします。
kaigi wo shi masu.
Tôi đang họp.

なんvà なに

Cả hai đều có ý nghĩa là cái gì, tuy nhiên chúng được sử dụng trong các trường hợp khác nhau.

なん

[ なん] được dùng trong trường hợp :
– dùng trước động từ です
– khi nó đứng trước hậu tố chỉ cách đếm

Ví dụ:

それは何ですか。
sore wa nan desuka.
Đó là cái gì thế?

なに

Ngoài những trường hợp trên thì dùng なに

Ví dụ:

なにをかいますか。
nani wo kaimasuka.
Bạn mua gì thế?

Vませんか。

Ý nghĩa: làm gì không?

Cách dùng: Vませんか ở đây không mang ý nghĩa phủ định. Dùng để mời hay đề nghị người nghe làm gì. Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không

Cách chia Vませんか: Vます bỏ ます, thêm ませんか

たべます ー> たべませんか

のみます → のみませんか

Ví dụ:

いっしょにご飯を食べませんか。
isshoni gohan wo tabemasenka.
Cùng ăn cơm có được không?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Vâng, tốt quá ạ.

いっしょに きょうと へ いきませんか。
isshoni Kyoto e ikimasuka.
Cùng đi Kyoto không ?
ええ、いいですね。
ee, iidesune.
Ừ, hay đấy.

V ましょう。

Ý nghĩa: Cùng làm …nhé!

Cách dùng: Dùng mẫu câu này để rủ rê, mời mọc người khác cùng làm một hành động nào đó. Về ý nghĩa, mẫu câu này có ý nghĩa tương tự như mẫu câu mời rủ Vませんか. Tuy nhiên một lời mời sử dụng V ませんか thể hiện sự quan tâm đến người nghe nhiều hơn là V ましょう.

Chúng ta dùng Vませんか để mời khi không biết đối phương có đồng ý hay không. Trong trường hợp hai bên đều đồng ý thì chúng ta sẽ dùng Vましょう。

Cách chia Vましょう: Vます bỏ ます, thêm ましょう

たべます ー> たべましょう

のみます → のみましょう

Ví dụ:

ちょっとやすみましょう
chotto yasumimashou
Cùng nghỉ một chút nào

いっしょにたべにいきましょ!
isshoni tabeni ikimashou.
Cùng nhau đi ăn nào

お~

Từ お~ được dùng như một kính ngữ, đặt trước một số từ để thể hiện thái độ lịch sự của người nói.

Ví dụ:

お酒、お花見
osake, ohanami
rượu, ngắm hoa

何をしますか。

Ý nghĩa: Bạn làm gì?

Cách dùng: Đây là mẫu câu dùng để hỏi ai đó làm gì

Ví dụ:

週末何をしますか。
shuumatsu nani wo shimasuka.
Cuối tuần định làm gì vậy?

Danh từ (địa điểm) で+ Động từ

Ý nghĩa: làm gì ở đâu

Cách dùng: chỉ nơi mà hành động xảy ra. Trợ từ で trong bài học này dùng để chỉ nơi chốn xảy ra hành động.

Ví dụ:

映画館で会いました。
eigakan de aimashita.
Chúng tôi đã gặp nhau ở rạp chiếu phim.

わたしはうちでごはんをたべます。
watashi wa uchi de gohan wo tabemasu.
Tôi ăn cơm ở nhà.

Để hỏi một sự việc nào đó diễn ra ở đâu, chúng ta sử dụng nghi vấn từ どこで với mẫu câu どこで + V.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 6

いっしょに行きませんか
isshoni ikimasenka

佐藤 : ミラーさん。
Satou: Mira san

ミラー : 何ですか。
Mira : Nandesuka?

佐藤 : あした友達とお花見をします。ミラーさんもいっしょに行きませんか。
Satou: ashita tomodachi to ohanami wo shimasu. Mira san mo isshoni ikimasenka.

ミラー : いいですね。どこへ行きますか。
Mira : Iidesune. Doko e ikimasuka?

佐藤 : 大阪城公園です。
Satou: Oosakajou kouen desu.

ミラー : 何時ですか。
Mira : Nanji desuka?

佐藤 : 10時です。大阪城公園駅で会いましょう。
Satou: Juuji desu. Oosakajou kouen de aimashou.

ミラー : わかりました。
Mira : wakarimashita.

佐藤 : じゃ、またあした。
Satou : Ja, mata ashita.

Bài dịch tham khảo:

Cùng đi với tôi không?

Satou: Anh Miller.

Miller: Có chuyện gì vậy ạ?

Satou: Ngày mai tôi cùng đi ngắm hoa với bạn.

Anh Miller có đi cùng chúng tôi không?

Miller: Hay nhỉ. Cô sẽ đi đâu?

Satou: Công viên lâu đài Osaka.

Miller: Mấy giờ ạ?

Satou: 10 giờ. Chúng ta hãy gặp ở Nhà ga công viên lâu đài Osaka nhé.

Miller: Tôi hiểu rồi.

Satou: Vậy, mai gặp lại anh.

Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

One thought on “Tiếng Nhật cơ bản Minna no nihongo bài số 6

  • code bug

    cảm ơn bạn đã chia sẻ

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *