Học minna no nihongo bài 8
Mục lục :
- 1 Học minna no nihongo bài 8
- 1.1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.1.2 Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng
- 1.1.3 Bài tập 3 : Nghe và chọn đúng sai
- 1.1.4 Bài tập 4: Chọn từ thích hợp trong số các từ đã cho và điền vào ô trống
- 1.1.5 Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- 1.1.6 Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ
- 1.1.7 Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.
- 1.1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
家族は元気ですか。(Gia đình bạn khỏe chứ?)
…はい、元気です。
3.
4.
5.
Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng
Với bài tập này, trước khi nghe bạn nên xem qua các tranh một lượt để đoán nội dung nghe. Khi nghe, bạn memo lại những keywords và đối chiếu với tranh để chọn tranh đúng nhất.
1.
Đáp án:(1)
2.
Đáp án:(3)
Bài tập 3 : Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
1.
Đáp án:(〇)
2.
Đáp án:(✖)
3.
<
p align=”left”>Đáp án:(✖)
Bài tập 4: Chọn từ thích hợp trong số các từ đã cho và điền vào ô trống
忙しい 小さい 易しい 古い
1.
あした暇ですか。
……いいえ、 ( ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あした暇ですか。……いいえ、 ( 忙しい ) です。(Ngày mai có rảnh không?Không, tôi bận.[/dapan]
2.
3.
4.
あなたのうちは大きいですか。
……いいえ、 ( ) です。
Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
Với bài tập điền từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những từ phù hợp.
1.
あなたのパソコンは新しいですか。
……いいえ、( )。古いです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたのパソコンは新しいですか。……いいえ、( 新しくないです )。古いです。Máy tính của bạn mới phải không? Không, nó không mới.[/dapan]
2.
3.
4.
Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ
Với bài tập chia dạng của từ, các bạn nên chú ý đến thời của câu ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chú ý đến dạng khẳng định hay phủ định, chú ý đến những từ đi kèm trước hoặc sau để chọn dạng phù hợp.
- IMCは( 新しいです → ) 会社です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]IMCは( 新しい ) 会社です。IMC là một công ty mới.[/dapan] -
富士山は( 有名です → ) 山です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]富士山は( 有名な ) 山です。Núi Phú Sĩ là một ngọn núi nổi tiếng.[/dapan]
- 東京は( おもしろいです → ) 町です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]東京は( おもしろい ) 町です。Tokyo là một thành phố thú vị.[/dapan] -
桜は( きれいです → ) 花です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]桜は( きれいな ) 花です。Hoa anh đào là một loài hoa đẹp.[/dapan] -
インドネシアは( 暑いです → ) 国です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]インドネシアは( 暑い ) 国です。Indonesia là nước nhiệt đới.[/dapan]
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 8. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 9. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.