Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongo

Học minna no nihongo bài 8

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.
家族は元気ですか。(Gia đình bạn khỏe chứ?)
…はい、元気です。

2.

あなたの 国は  暑いですか (Đất nước bạn bây giờ đang nóng à?)
…はい、暑いです。

3.

仕事はおもしろいですか。(Công việc của bạn thú vị chứ?)
…はい、おもしろいです。

4.

あなたの国はどんな国ですか。*Đất nước của bạn là đất nước như thế nào?)
…きれいな国です。

5.

日本語はどうですか。(Tiếng Nhật như thế nào?)
…易しいです。

Bài tập 2: Nghe và chọn hình tương ứng

Với bài tập này, trước khi nghe bạn nên xem qua các tranh một lượt để đoán nội dung nghe. Khi nghe, bạn memo lại những keywords  và đối chiếu với tranh để chọn tranh đúng nhất.

1.

:  あのシャツはいくらですか。(Cái áo kia giá bao nhiêu tiền?)
:  どれですか。(Cái nào ạ?)
:  あの白いシャツです。(Cái áo màu trắng.)
:  あれは3,500円です。(Cái đó là 3,500 yên ạ.)

Đáp án:(1)

2.

:  きょうはどうもありがとうございました。(Ngày hôm nay cảm ơn rất nhiều ạ!)
:  いいえ、またいらっしゃってください。(Không có gì. Lần sau lại ghé chơi nhé!)
:  じゃ、お休みなさい。(Vâng, chị nghỉ ngơi đi ạ.)

Đáp án:(3)

Bài tập 3 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.

:  暑いですね。(Trời nóng nhỉ?!)
:  ええ。(Vâng.)
:  冷たいお茶はいかがですか。(Trà lạnh thì sao nhỉ?)
:  ええ、ありがとうございます。(Vâng, cảm ơn.)
これから冷たいお茶を飲みます。(Sau đó họ sẽ uống trà lạnh.)

Đáp án:(〇)

2.

:  カリナさん、あした何をしますか。(Chị Karina ngày mai sẽ làm gì?)
:  友達と大阪城へ行きます。(Tôi sẽ đi đến Osaka cùng với bạn.)
:  そうですか。わたしは先週行きました。(Vậy à. Tuần trước tôi cũng đi đến đó.)
:  どんなところですか。(Nó là một nơi như thế nào?)
:  とてもきれいな所ですよ。そして、静かです。(Là một nơi rất đẹp và rất yên tĩnh.)
大阪城はきれいです。そして、にぎやかです。(Osaka là đẹp và náo nhiệt.)

Đáp án:(✖)

3.

:  もう日本の生活に慣れましたか。(Anh đã quen với cuộc sống ở Nhật Bản chưa?)
:  ええ、毎日楽しいです。(Vâng, mỗi ngày đều rất thú vị.)
:  日本の食べ物はどうですか。(Đồ ăn Nhật thế nào?)
:  そうですね。おいしいですが、高いです。(Vâng. Đồ ăn rất ngon nhưng đắt.)
日本の食べ物はおいしいです。そして、安いです。(Đồ ăn Nhật ngon và rẻ.)

<

p align=”left”>Đáp án:(✖)

Bài tập 4: Chọn từ thích hợp trong số các từ đã cho và điền vào ô trống

忙しい 小さい  易しい  古い

1.
あした暇ですか。
……いいえ、 (  ) です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あした暇ですか。……いいえ、 ( 忙しい ) です。(Ngày mai có rảnh không?Không, tôi bận.[/dapan]

2.

あなたの会社は新しいですか。
……いいえ、 ( 古い ) です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたの会社は新しいですか。……いいえ、 ( 古い ) です。Công ty của bạn mới à?Không, nó cũ rồi.[/dapan]

3.

日本語は難しいですか。(Tiếng Nhật có khó không?)
……いいえ、 ( 易しい ) です(Không, dễ mà.)
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日本語は難しいですか。……いいえ、 ( 易しい ) ですTiếng Nhật có khó không? Không, dễ mà.[/dapan]

4.

あなたのうちは大きいですか。
……いいえ、 (  ) です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたのうちは大きいですか。……いいえ、 ( 小さい ) です。Nhà của bạn rộng phải không?Không, nó nhỏ thôi.[/dapan]

Bài tập 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Với bài tập điền từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những từ phù hợp.

1.
あなたのパソコンは新しいですか。
……いいえ、(    )。古いです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたのパソコンは新しいですか。……いいえ、(  新しくないです  )。古いです。Máy tính của bạn mới phải không? Không, nó không mới.[/dapan]

2.

イギリスは今暑いですか。
……いいえ、あまり(   )
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]イギリスは今暑いですか。……いいえ、あまり(  暑くないです  )Hiện giờ ở nước Anh thì đang nóng phải không? Không, cũng không nóng lắm.[/dapan]

3.

大阪は静かですか。
……いいえ、(   )。とてもにぎやかです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]大阪は静かですか。……いいえ、(  静かじゃありません  )。とてもにぎやかです。Osaka thì yên tĩnh phải không? Không, không yên tĩnh mà còn rất náo nhiệt là đằng khác.[/dapan]

4.

この手帳は便利ですか。
……いいえ、あまり( 便利じゃありません )。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]この手帳は便利ですか。……いいえ、あまり( 便利じゃありません )。Cuốn sổ tay này rất tiện lợi phải không? Không, không tiện lắm.[/dapan]

Bài tập 6: Chia dạng đúng của từ

Với bài tập chia dạng của từ, các bạn nên chú ý đến thời của câu ở hiện tại, quá khứ hay tương lai, chú ý đến dạng khẳng định hay phủ định, chú ý đến những từ đi kèm trước hoặc sau để chọn dạng phù hợp.

  1. IMCは( 新しいです →  ) 会社です。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]IMCは( 新しい ) 会社です。IMC là một công ty mới.[/dapan]
  2. 富士山は( 有名です →  ) 山です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]富士山は( 有名な ) 山です。Núi Phú Sĩ là một ngọn núi nổi tiếng.[/dapan]

  1. 東京は( おもしろいです →  ) 町です。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]東京は( おもしろい ) 町です。Tokyo là một thành phố thú vị.[/dapan]
  2. 桜は( きれいです →  ) 花です。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]桜は( きれいな ) 花です。Hoa anh đào là một loài hoa đẹp.[/dapan]

  3. インドネシアは( 暑いです →  ) 国です。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]インドネシアは( 暑い ) 国です。Indonesia là nước nhiệt đới.[/dapan]

Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.

ワット先生
ワットさんはさくら大学の英語の先生です。毎日赤い自動車で大学へ行きます。さくら大学は 大きい大学ではありませんが、いい大学です。ワットさんはいつも食堂で昼ごはんを食べます。
食堂は12時から1時までとてもにぎやかです。食堂の食べ物はおいしいです。そして、安いです。
大学の仕事は忙しいですが、楽しいです。
Dịch:
Thầy Watt
Thầy Watt là giáo viên tiếng Anh của trường đại học Sakura. Mỗi ngày thầy đến trường bằng chiếc xe hơi màu đỏ. Trường đại học Sakura không phải một trường đại học lớn nhưng là một trường tốt. Thầy Watt lúc nào cũng ăn trưa tại phòng ăn của trường. Nhà ăn từ lúc 12 giờ đến 1 giờ rất đông đúc. Thức ăn của nhà ăn rất ngon. Và rẻ nữa. Công việc ở trường đại học bận nhưng rất thú vị.
1. ( ✖ )ワットさんは大きい大学で英語を教えます。(Ông Watt dạy tiếng Anh ở một đại học lớn.)
2. ( ✖ )ワットさんの自動車は青いです。(Xe của ông Watt màu xanh.)
3. ( o )食堂の食べ物は高くないです。(Thức ăn của nhà ăn không đắt.)
4. ( ✖ )大学の仕事はおもしろくないです。(Công việc của trường đại học không thú vị.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 8. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 9. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *