Học minna no nihongo bài 9
Mục lục :
3. Ngữ pháp
N があります/わかります
Ý nghĩa: có cái gì/ hiểu, nắm bắt cái gì
Cách dùng: trợ từ [が] đi với các động từ [あります/わかります] để chỉ đối tượng của hành động
[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật
Ví dụ:
私は本があります。
watashi wa hon ga arimasu.
Tôi có sách.
わたしはあたらしいかばんがあります。
watashi wa atarashii kaban ga arimasu.
Tôi có cái cặp mới.
わたしは にほんごがわかります。
watashi wa nihongo ga wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Nhật.
Nが好きです/嫌いです/じょうずです/下手です。
Ý nghĩa: thích/ ghét/ giỏi/ kém cái gì
Cách dùng: Trợ từ [が] đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.
Ví dụ:
私は音楽が好きです。
watashi ha ongaku ga suki desu.
Tôi thích âm nhạc.
わたしのともだちはぶたにくがきらいです。
watashi no tomodachi wa futaniku ga kirai desu.
Bạn tôi không thích thịt lợn
わたしはにほんご がへたです。
watashi wa nihongo ga heta desu.
Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật
どんな + N
Cách dùng: hỏi về tên cụ thể 1 vật hay 1 sự việc nào đó ở một phạm trù rộng lớn.
Ví dụ:
どんな言語がすきですか。
Donna gengo ga suki desuka.
Bạn thích ngôn ngữ nào?
日本語がすきです。
Nihongo ga suki desu.
Tôi thích tiếng Nhật.
どんな のみものがすきですか。
Donna nomimono ga suki desuka.
Bạn thích đồ uống nào?
ジュースがすきです。
Juusu ga sukidesu.
Tôi thích nước hoa quả.
よく/だいたい/たくさん/すこし/ ぜんぜん。
よく/ だいたい/ すこし/ あまり/ ぜんぜん。
Đây là những phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về chất của chúng.
よく (dùng với dạng khẳng định): rất, rõ
だいたい (dùng với dạng khẳng định) : đại khái
すこし (dùng với dạng khẳng định) : một ít, một chút
あまり (dùng với dạng phủ định) : một ít, một chút
ぜんぜん (dùng với dạng phủ định) : hoàn toàn không
Ví dụ:
よく わかります : hiểu rõ
だいたい わかります : hiểu chung chung, đại khái
すこし わかります : hiểu một ít
あまり わかりません : không hiểu lắm
ぜんぜん わかりません : hoàn toàn không hiểu
たくさん/ すこし/ あまり/ ぜんぜん
Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về lượng của chúng
Ví dụ:
たくさん あります : có nhiều
すこし あります : có ít
あまり ありません : không có nhiều lắm
ぜんぜん ありません : hoàn toàn không có
英語がよくわかります。
eigo ga yoku wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Anh khá tốt.
英語があまりわかりません
Eigo ga amari wakarimasen.
Tôi không hiểu tiếng Anh lắm.
ぶんぽうが あまりわかりません。
bunpou ga amari wakarimasen.
Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.
câu 1 からcâu 2
Ý nghĩa: bởi vì
Cách dùng: dùng để nối 2 câu lại, câu 1 biểu thị lí do cho câu 2
Ví dụ:
時間がありませんから、本を読みません。
Jikan ga arimasen kara, hon wo yomi masen.
Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách.
Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 sau kèm theo [から]
まいあさしんぶんをよみますか?
Mai asa shinbun wo yomi masuka?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Iie, yomimasen. Jikan ga arimasen kara.
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.
どうして
Ý nghĩa: Tại sao
Cách dùng: Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu
Ví dụ:
どうしてきょう は はやく かえりますか ?
Doushite kyou wa hayaku kaerimasuka?
Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Youji ga arimasukara.
Vì tôi có chút việc.
4. Tóm tắt Kaiwa bài số 9
残念です
Zannen desu
ミラー:もしもし、ミラーです。
Miraa : Moshimoshi, Miraa desu.
木村 : ああ、ミラーさん、こんばんは。お元気ですか。
Kimura : Aa, Miraa san, konbanwa. Ogenki desuka?
ミラー:ええ、元気です。あのう、木村さん、小沢征爾のコンサート、いっしょにいかがですか。
Miraa : Ee, genkidesu. Anou, Kimura-san, Ozawa Seiji no konsaato, issho ni ikagadesu ka.
木村 : いいですね。いつですか。
Kimura : Ii desune. Itsu desuka?
ミラー:来週の金曜日の晩です。
Miraa : Raishuu no kinyoubi no bandesu.
木村 : 金曜日ですか。金曜日の晩はちょっと・・・・・・。
Kimura : Kinyoubidesu ka. Kinyoubi no ban wa chotto…
ミラー:だめですか。
Miraa : Dame desuka?
木村 : ええ、友達と約束がありますから、・・・・・・。
Kimura : Ee, tomodachi to yakusoku ga arimasukara…
ミラー:そうですか。残念ですね。
Miraa : Soudesune. Zannen desune.
木村 : ええ。また今度お願いします。
Kimura : Ee. Mata kondo onegaishimasu.
Bản dịch tham khảo
Đáng tiếc.
Miller: Alo, tôi là Miller.
Kimura: A, anh Miller, xin chào. Anh có khỏe không?
Miller: Vâng, tôi khỏe.
À, anh Kimura, anh có đi cùng tôi đến buổi hòa nhạc của Ozawa Seiji thế nào?
Kimura: Hay nhỉ. Khi nào vậy ạ?
Miller: Tối thứ sáu tuần sau.
Kimura: Thứ sáu sao?
Tối thứ sáu thì có hơi….
Miller: Không được sao?
Kimura: Vâng, tôi có hẹn với bạn nên….
Miller: Vậy sao. Tiếc thật nhỉ.
Kimura: Vâng. Hẹn anh lần sau nhé.
Mời các bạn xem tiếp phần renshuu tại trang sau