Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tự học Minna no nihongoTiếng Nhật cơ bản

Học minna no nihongo bài 9

6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai

Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi

Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.

1.
お母さんは料理が上手ですか。(Mẹ bạn nấu ăn giỏi phải không?)
…はい、上手です。

2.

どんなスポーツが好きですか。(Bạn thích môn thể thao nào?)
…サッカーが 好きです。

3.

今晩約束がありますか。(Tối nay bạn có hẹn không?)
…いいえ、ありません。

4.

漢字がわかりますか。(Bạn có hiểu chữ Kanji không?)
…はい、少しわかります。

5.

どうして日本語を勉強しますか。(Tại sao bạn lại học tiếng Nhật?)
…日本の会社で働きますから。

Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai

Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.

1.
女1:  マリアさんのご主人はどんなスポーツが好きですか。(Chồng của chị Maria thích môn thể thao nào?)
女2:  サッカーが好きです。(Anh ấy thích môn bóng đá.)
女1:  マリアさんは?(Chị Maria thì sao?)
女2:  わたしはテニスが好きです。(Tôi thích môn tennis)
マリアさんのご主人はテニスが好きです。(Chồng chị Maria thích môn tennis.)

Đáp án:(✖)

2.

:  サントスさんは日本語が上手ですね。(Tiếng Nhật của anh Santo giỏi quá!)
:  ありがとうございます。(Cảm ơn chị!)
:  漢字はどうですか。(Kanji thì sao?)
:  少しわかりますが、難しいです。(Hiểu một chút, nó khó thật.)
サントスさんは漢字が全然わかりません。(Santosu hoàn toàn không hiểu Kanji.)

Đáp án:(✖)

3.
:  ミラーさん、料理が上手ですね。(Anh Miller nấu ăn giỏi quá!)
:  うちでいつも作りましたから。(Tại vì khi ở nhà tôi lúc nào cũng nấu ăn)
:  だれに習いましたか。(Anh học từ ai vậy?)
:  母に習いました。(Tôi học từ mẹ.)
ミラーさんはお母さんに料理を習いました。(Anh Miller học nấu ăn từ mẹ.)

Đáp án:(〇)

4.

:  木村さん、映画のチケットがあります。いっしょに行きませんか。(Chị Kimura, tôi có vé đi xem phim. Chị đi cùng tôi nhé!)
:  いつですか。(Khi nào vậy ạ?)
:  あしたです。(Ngày mai.)
:  すみません。あしたは約束がありますから、ちょっと・・・・・。(Xin lỗi, ngày mai tôi đã có hẹn trước rồi nên…)
木村さんはあした暇ですから、映画を見ます。(Chị Kimura vì ngày mai rảnh nên sẽ đi xem phim.)

Đáp án:(✖)

5.

:  ビール、いかがですか。(Anh uống một chút bia nhé!)
:  いいえ、けっこうです。(Dạ, không. Tôi đủ rồi.)
:  ミラーさんはビールが嫌いですか。(Anh Miller không thích uống bia phải không?)
:  いいえ、好きですが、きょうは車で来ましたから。(Không, tôi thích nhưng vì hôm nay tôi lái xe đến.)
:  そうですか。(Vậy à.)
ミラーさんは車で来ましたから、ビールを飲みません。(Anh Mira vì lái xe đến nên không uống bia.)

Đáp án:(〇)

Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống

Với bài tập điền từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những từ phù hợp.

1.マリアさんは漢字が (    ) わかりません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんは漢字が (  全然  ) わかりません。Chị Maria hoàn toàn không biết Kanji.[/dapan]マリアさんは漢字が (  全然  ) わかりません。
(Chị Maria hoàn toàn không biết Kanji.)

2. あの人はお金が(    ) あります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あの人はお金が(  たくさん  ) あります。Người kia có rất nhiều tiền.[/dapan]

3. このパンは (   ) おいしいです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このパンは (  とても  ) おいしいです。Cái bánh mì này rất ngon.[/dapan]

4. ワンさんは英語が(    ) わかります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ワンさんは英語が(  よく  ) わかります。Anh Wang hiểu rõ tiếng Anh.[/dapan]

Bài tập 4 : Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống

Với bài tập điền từ nghi vấn, các bạn nên chú ý đến phần câu trả lời xem câu trả lời nhắc đến sự vật, phương tiện, cách thức, thời gian, địa điểm hay nguyên nhân để chọn được từ để hỏi đúng nhất.

1.

カリナさんは(   )料理が好きですか。
……韓国料理が好きです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]カリナさんは(  どんな  )料理が好きですか。……韓国料理が好きです。Chị Karina thích món ăn gì? Tôi thích món ăn Hàn Quốc.[/dapan]

2.

(    )あの店でワインを買いますか。
……安いですから。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](  どうして  )あの店でワインを買いますか。……安いですから。Tại sao bạn lại mua rượu vang ở cửa hàng đó? Vì nó rẻ.[/dapan]

3.

勉強は(    )ですか。
……おもしろいです
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]勉強は(  どう  )ですか。……おもしろいです。Bạn thấy việc học thế nào? Thú vị.[/dapan]

4.

あなたのかばんは(    )ですか。
……あれです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あなたのかばんは(  どれ  )ですか。……あれです。Cặp sách của bạn là cái nào? Cái kia[/dapan]

Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống

Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ phù hợp.

  1. マリアさんはダンス (    )上手です。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんはダンス (  が  )上手です。Chị Maria nhảy kém.[/dapan]

  1. わたしはタイ語 (    )わかりません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしはタイ語 (  が  )わかりません。Tôi không hiểu tiếng Thái.[/dapan]

  1. 日曜日は友達と約束 (    )あります。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日は友達と約束 (  が  )あります。Chủ nhật tôi có hẹn với bạn.[/dapan]

  1. あしたは忙しいです (    )、どこも行きません。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは忙しいです (  から  )、どこも行きません。Vì ngày mai tôi bận nên không đi đâu được.[/dapan]

  1. どんな映画 (    )好きですか。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どんな映画 (  が  )好きですか。Bạn thích thể loại phim gì?.[/dapan]

  1. (    )下手です(    )カラオケが嫌いです。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’](  が  )下手です(  から  )カラオケが嫌いです。Vì tôi hát không hay nên tôi ghét đi karaoke.[/dapan]

Bài tập 6 : Chọn cụm từ trong khung và điền vào chỗ trống.

  1. テニスが好きですから、____。

[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]テニスが好きですから、毎週 します。(Vì thích tennis nên tuần nào cũng chơi.)[/dapan]

  1. 寒いですから、____。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]寒いですから、熱い コーヒーを 飲みます。Vì trời lạnh nên uống cà phê nóng.[/dapan]
  2. お金がありませんから、_____。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お金がありませんから、何も 買いません。(Vì không có tiền nên chẳng mua gì cả.)[/dapan]
  3. あしたは日曜日ですから、____。
    [dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは日曜日ですから、銀行は 休みです。Vì ngày mai là chủ nhật nên ngân hàng nghỉ.[/dapan]

Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.

山田さんとダンス
山田さんはダンスが好きです。毎晩ダンスの学校へ行きます。ダンスの先生はきれいな人です。山田さんは上手ではありませんんが、きれいな先生に習いますから、毎日楽しいです。
先生の誕生日にコンサートのチケットをあげました。先生は友達と行きました。山田さんはとても残念です。
Anh Yamda và khiêu vũ
Anh Yamada rất thích khiêu vũ. ỗi tối anh đều đi đến trường dạy khiêu vũ. Giáo viên dạy khiêu vũ là người rất xinh đẹp. Anh Yamda tuy không giỏi khiêu vũ nhưng vì được học giáo viên xinh đẹp nên ngày nào cũng rất vui. Anh Yamada đã tặng vé xem hòa nhạc cho cô giáo vào sinh nhật của cô. Cô giáo đã cùng đi với bạn. Anh Yamada đã rất tiếc.
1. ( 〇 ) 山田さんはダンスが好きですから、毎日学校へ行きます。
(Anh Yamada vì thích khiêu vũ nên mỗi ngày đều đến trường dạy khiêu vũ.)
2. ( ✖ ) 山田さんはダンスが上手ですから、時々ダンスを教えます。
(Anh Yamada vì giỏi khiêu vũ nên đôi khi cũng dạy khiêu vũ.)
3. ( ✖ ) 山田さんは先生にコンサートのチケットをもらいました。
(Anh Yamada đã nhận vé hòa nhạc từ giáo viên.)
4. ( ✖ ) 山田さんは先生といっしょに音楽を聞きました。
(Anh Yamada đã cùng nghe xem hòa nhạc với giáo viên.)

Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 9. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 10. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.

<

p style=”text-align: left;”>

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *