Học minna no nihongo bài 9
Mục lục :
- 1 Học minna no nihongo bài 9
- 1.1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
- 1.1.1 Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
- 1.1.2 Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
- 1.1.3 Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống
- 1.1.4 Bài tập 4 : Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống
- 1.1.5 Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống
- 1.1.6 Bài tập 6 : Chọn cụm từ trong khung và điền vào chỗ trống.
- 1.1.7 Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.
- 1.1 6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
6. Hướng dẫn làm bài tập phần Mondai
Bài tập 1 : Nghe và trả lời câu hỏi
Với bài tập này, các bạn nghe các câu hỏi và trả lời theo đáp án của bản thân. Khi nghe, bạn dừng lại khoảng 30 giây đến 1 phút ở mỗi câu để viết câu trả lời. Câu hỏi nào không nghe rõ, bạn nghe lại lần 2. Sau khi nghe 1, 2 lần để trả lời câu hỏi, bạn có thể nghe lại để nghe rõ từng từ và chép lại để nâng cao khả năng nghe và nhớ từ tốt hơn.
1.
お母さんは料理が上手ですか。(Mẹ bạn nấu ăn giỏi phải không?)
…はい、上手です。
2.
3.
4.
5.
Bài tập 2 : Nghe và chọn đúng sai
Đây là dạng bài nghe chọn đúng sai. Người nghe sẽ nghe bài hội thoại, sau đó sẽ có một câu chốt lại vấn đề được nêu ra trong bài hội thoại. Người nghe phải dựa vào những gì nghe được để chọn xem nội dung đó đúng hay sai. Nếu đúng chọn 〇 (maru), sai chọn ✖ (batsu). Phần nghe này bạn nên chú ý đến câu kết luận xem câu kết được đưa ra ở dạng khẳng định hay phủ định, tránh để bị “lừa” khi nghe.
Đáp án:(✖)
2.
Đáp án:(✖)
Đáp án:(〇)
4.
Đáp án:(✖)
5.
Đáp án:(〇)
Bài tập 3 : Chọn từ thích hợp trong khung và điền vào chỗ trống
Với bài tập điền từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những từ phù hợp.
1.マリアさんは漢字が ( ) わかりません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんは漢字が ( 全然 ) わかりません。Chị Maria hoàn toàn không biết Kanji.[/dapan]マリアさんは漢字が ( 全然 ) わかりません。
(Chị Maria hoàn toàn không biết Kanji.)
2. あの人はお金が( ) あります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あの人はお金が( たくさん ) あります。Người kia có rất nhiều tiền.[/dapan]
3. このパンは ( ) おいしいです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]このパンは ( とても ) おいしいです。Cái bánh mì này rất ngon.[/dapan]
4. ワンさんは英語が( ) わかります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]ワンさんは英語が( よく ) わかります。Anh Wang hiểu rõ tiếng Anh.[/dapan]
Bài tập 4 : Điền từ nghi vấn thích hợp vào chỗ trống
Với bài tập điền từ nghi vấn, các bạn nên chú ý đến phần câu trả lời xem câu trả lời nhắc đến sự vật, phương tiện, cách thức, thời gian, địa điểm hay nguyên nhân để chọn được từ để hỏi đúng nhất.
1.
2.
3.
4.
Bài tập 5: Điền trợ từ thích hợp vào chỗ trống
Với bài tập điền trợ từ, các bạn nên chú ý tới những từ liền ngay trước hoặc sau chỗ trống để chọn những trợ từ phù hợp.
- マリアさんはダンス ( )上手です。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]マリアさんはダンス ( が )上手です。Chị Maria nhảy kém.[/dapan]
- わたしはタイ語 ( )わかりません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]わたしはタイ語 ( が )わかりません。Tôi không hiểu tiếng Thái.[/dapan]
- 日曜日は友達と約束 ( )あります。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]日曜日は友達と約束 ( が )あります。Chủ nhật tôi có hẹn với bạn.[/dapan]
- あしたは忙しいです ( )、どこも行きません。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは忙しいです ( から )、どこも行きません。Vì ngày mai tôi bận nên không đi đâu được.[/dapan]
- どんな映画 ( )好きですか。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]どんな映画 ( が )好きですか。Bạn thích thể loại phim gì?.[/dapan]
- 歌( )下手です( )カラオケが嫌いです。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]歌( が )下手です( から )カラオケが嫌いです。Vì tôi hát không hay nên tôi ghét đi karaoke.[/dapan]
Bài tập 6 : Chọn cụm từ trong khung và điền vào chỗ trống.
- テニスが好きですから、____。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]テニスが好きですから、毎週 します。(Vì thích tennis nên tuần nào cũng chơi.)[/dapan]
- 寒いですから、____。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]寒いですから、熱い コーヒーを 飲みます。Vì trời lạnh nên uống cà phê nóng.[/dapan] - お金がありませんから、_____。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]お金がありませんから、何も 買いません。(Vì không có tiền nên chẳng mua gì cả.)[/dapan] - あしたは日曜日ですから、____。
[dapan title=’Đáp án và bản dịch’ style=’blue’ collapse_link=’false’]あしたは日曜日ですから、銀行は 休みです。Vì ngày mai là chủ nhật nên ngân hàng nghỉ.[/dapan]
Bài 7: Đọc đoạn văn sau và chọn đúng sai cho các câu bên dưới.
(Anh Yamada vì thích khiêu vũ nên mỗi ngày đều đến trường dạy khiêu vũ.)
(Anh Yamada vì giỏi khiêu vũ nên đôi khi cũng dạy khiêu vũ.)
(Anh Yamada đã nhận vé hòa nhạc từ giáo viên.)
(Anh Yamada đã cùng nghe xem hòa nhạc với giáo viên.)
Trên đây là nội dung bài học minna no nihongo bài 9. Mời các bạn xem bài tiếp theo tại đây : minna no nihongo bài 10. Hoặc xem các bài khác trong loạt bài : học minna no nihongo trong chuyên mục tiếng Nhật cơ bản.
<
p style=”text-align: left;”>