Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tiếng Nhật cơ bảnTự học Minna no nihongoXem nhiều

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo. Chào các bạn để tạo thuận lợi cho các bạn trong việc tra cứu và ôn luyện theo giáo trình minna nihongo. Trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại phần từ vựng và ngữ pháp của 50 bài minna no nihongo – Tiếng Nhật cơ bản.

Mỗi bài viết bao gồm 4 phần : Từ vựng, Kanji, Ngữ pháp và Dịch hội thoại

Tóm tắt giáo trình minna no nihongo bài 9 :

Từ vựng :

TT Từ vựng Chữ Hán Ý nghĩa
1 わかります hiểu, nắm được
2 あります có, ( sở hữu)
3 すきな 好きな thích
4 きらいな 嫌いな ghét
5 じょうずな 上手な giỏi
6 へたな 下手な kém
7 りょうり 料理 món ăn, việc nấu ăn
8 のみもの 飲み物 đồ uống
9 やきゅう 野球 bóng chày
10 おんがく 音楽 âm nhạc
11 かぶき 歌舞伎 1 thể loại ca kịch của Nhật
12 tranh
13 chữ
14 かんじ 漢字 chữ hán
15 ひらがな chữ hiragana
16 かたかな chữ katakana
17 こまかい おかね 細かいお金 tiền lẻ
18 じかん 時間 thời gian
19 ようじ 用事 việc bận
20 やくそく 約束 lời hứa, cuộc hẹn
21 ごしゅじん ご主人 chồng ( khi nói về chồng người khác)
22 おっと chồng ( khi nói về chồng mình)
23 おくさん 奥さん vợ ( khi nói về vợ người khác)
24 つま/かない  家内 vợ ( khi nói về vợ mình)
25 こども 子供 con cái
26 よく tốt, rõ ( chỉ mức độ)
27 だいたい đại khái
28 たくさん nhiều
29 すこし 少し một ít
30 ぜんぜん 全然 hoàn toàn ~ không
31 はやく 早く sớm, nhanh
32 どうして tại sao
33 ~ から vì ~
34 ざんねんですね 残念 thật đáng tiếc/ buồn nhỉ
35 すみません xin lỗi
36 スポーツ thể thao
37 ダンス nhảy, khiêu vũ
38 クラシック nhạc cổ điển
39 ジャズ nhạc jazz
40 コンサート buổi hòa nhạc
41 カラオケ karaoke
42 ローマじ chữ romaji
43 チケット vé (xem hòa nhạc…)
44 うた bài hát

.

2. Kanji

: Thư

書く (kaku) : viết

書店 (shoten) : cửa hàng sách

: Văn

聞く (kiku) : nghe

新聞 (shinbun) : báo chí

: Độc

読書 (dokusho) : đọc sách

読む (yomu) : đọc

読者 (dokusha) : độc giả

: Kiến

見る (miru) : nhìn

意見 (iken) : ý kiến

: Thoại

話す (hanasu) : nói

話題 (wadai) : chủ đề

: Mãi

買う (kau) : mua

買い物 (kaimono) : mua sắm

: Khởi

起きる (okiru) : thức dậy

起業 (kigyou) : khởi nghiệp

: Quy

帰る (kaeru) : trở về, quay về

帰国 (kikoku) : trở về nước

: Hữu

友達 (tomodachi) : bạn bè

友好 (yuukou) : hữu nghị, hữu hảo

: Đạt

達成 (tatsusei) : thành tựu, đạt được

達意 (tasu i) : sáng sủa, rõ ràng, dễ hiểu

3. Ngữ pháp

N があります/わかります

Ý nghĩa: có cái gì/ hiểu, nắm bắt cái gì

Cách dùng: trợ từ [が]  đi với các động từ [あります/わかります] để chỉ đối tượng của hành động
[あります] chỉ sự sở hữu, dùng với đồ vật, không dùng cho người, động vật

Ví dụ:

(わたし)は本(ほん)があります。
watashi wa hon ga arimasu.
Tôi có sách.

わたしはあたらしいかばんがあります。
watashi wa atarashii kaban ga arimasu.
Tôi có cái cặp mới.

わたしは にほんごがわかります。
watashi wa nihongo ga wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Nhật.

Nが好きです/嫌いです/じょうずです/下手です。

Ý nghĩa: thích/ ghét/ giỏi/ kém cái gì

Cách dùng: Trợ từ [が] đi với các tính từ chỉ cảm xúc, mức độ.

Ví dụ:

(わたし)は音楽(おんがく)が好き(すき)です。
watashi ha ongaku ga suki desu.
Tôi thích âm nhạc.

わたしのともだちはぶたにくがきらいです。
watashi no tomodachi wa futaniku ga kirai desu.
Bạn tôi không thích thịt lợn

わたしはにほんご がへたです。
watashi wa nihongo ga heta desu.
Tôi không giỏi (kém) tiếng Nhật

どんな + N

Cách dùng: hỏi về tên cụ thể 1 vật hay 1 sự việc nào đó ở một phạm trù rộng lớn.

Ví dụ:

どんな言語(げんご)がすきですか。
Donna gengo ga suki desuka.
Bạn thích ngôn ngữ nào?
日本語(にほんご)がすきです。
Nihongo ga suki desu.
Tôi thích tiếng Nhật.

どんな のみものがすきですか。
Donna nomimono ga suki desuka.
Bạn thích đồ uống nào?
ジュースがすきです。
Juusu ga sukidesu.
Tôi thích nước hoa quả.

よく/だいたい/たくさん/すこし/ ぜんぜん。

よく/ だいたい/ すこし/ あまり/ ぜんぜん。

Đây là những phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về chất của chúng.

よく (dùng với dạng khẳng định): rất, rõ

だいたい (dùng với dạng khẳng định) : đại khái

すこし (dùng với dạng khẳng định) : một ít, một chút

あまり (dùng với dạng phủ định) : một ít, một chút

ぜんぜん (dùng với dạng phủ định) : hoàn toàn không

Ví dụ:

よく わかります : hiểu rõ

だいたい わかります : hiểu chung chung, đại khái

すこし わかります : hiểu một ít

あまり わかりません : không hiểu lắm

ぜんぜん わかりません : hoàn toàn không hiểu

たくさん/ すこし/ あまり/ ぜんぜん

Các phó từ đặt trước động từ/ tính từ để chỉ mức độ về lượng của chúng

Ví dụ:

たくさん あります : có nhiều

すこし あります : có ít

あまり ありません : không có nhiều lắm

ぜんぜん ありません : hoàn toàn không có

英語(えいご)がよくわかります。
eigo ga yoku wakarimasu.
Tôi hiểu tiếng Anh khá tốt.

英語(えいご)があまりわかりません
Eigo ga amari wakarimasen.
Tôi không hiểu tiếng Anh lắm.

ぶんぽうが あまりわかりません。
bunpou ga amari wakarimasen.
Tôi không biết nhiều ngữ pháp lắm.

câu 1 からcâu 2

Ý nghĩa: bởi vì

Cách dùng: dùng để nối 2 câu lại, câu 1 biểu thị lí do cho câu 2

Ví dụ:

時間(じかん)がありませんから、(ほん)を読み(よみ)ません。
Jikan ga arimasen kara, hon wo yomi masen.
Vì không có thời gian nên tôi không đọc sách.

Cũng có thể nói câu 2 trước, sau đó nói câu 1 sau kèm theo [から]

まいあさしんぶんをよみますか?
Mai asa shinbun wo yomi masuka?
Mỗi sáng anh có đọc báo không ?
いいえ、よみません。じかんがありませんから。
Iie, yomimasen. Jikan ga arimasen kara.
Không, tôi không đọc. Bởi vì không có thời gian.

どうして

Ý nghĩa: Tại sao

Cách dùng: Dùng để hỏi lý do, và khi trả lời chúng ta thêm [から] vào cuối câu

Ví dụ:

どうしてきょう は はやく かえりますか ?
Doushite kyou wa hayaku kaerimasuka?
Tại sao hôm nay về sớm thế?
ようじがありますから。
Youji ga arimasukara.
Vì tôi có chút việc.

4. Tóm tắt Kaiwa bài số 9

残念です
Zannen desu

ミラー:もしもし、ミラーです。
Miraa : Moshimoshi, Miraa desu.

木村 : ああ、ミラーさん、こんばんは。お元気ですか。
Kimura : Aa, Miraa san, konbanwa. Ogenki desuka?

ミラー:ええ、元気です。あのう、木村さん、小沢征爾のコンサート、いっしょにいかがですか。
Miraa : Ee, genkidesu. Anou, Kimura-san, Ozawa Seiji no konsaato, issho ni ikagadesu ka.

木村 : いいですね。いつですか。
Kimura : Ii desune. Itsu desuka?

ミラー:来週の金曜日の晩です。
Miraa : Raishuu no kinyoubi no bandesu.

木村 : 金曜日ですか。金曜日の晩はちょっと・・・・・・。
Kimura : Kinyoubidesu ka. Kinyoubi no ban wa chotto…

ミラー:だめですか。
Miraa : Dame desuka?

木村 : ええ、友達と約束がありますから、・・・・・・。
Kimura : Ee, tomodachi to yakusoku ga arimasukara…

ミラー:そうですか。残念ですね。
Miraa : Soudesune. Zannen desune.

木村 : ええ。また今度お願いします。
Kimura : Ee. Mata kondo onegaishimasu.

Bản dịch tham khảo

Đáng tiếc.

Miller: Alo, tôi là Miller.

Kimura: A, anh Miller, xin chào. Anh có khỏe không?

Miller: Vâng, tôi khỏe.

À, anh Kimura, anh có đi cùng tôi đến buổi hòa nhạc của Ozawa Seiji thế nào?

Kimura: Hay nhỉ. Khi nào vậy ạ?

Miller: Tối thứ sáu tuần sau.

Kimura: Thứ sáu sao?

Tối thứ sáu thì có hơi….

Miller: Không được sao?

Kimura: Vâng, tôi có hẹn với bạn nên….

Miller: Vậy sao. Tiếc thật nhỉ.

Kimura: Vâng. Hẹn anh lần sau nhé.

Mời các bạn xem tiếp bài sau tại trang tiếp theo

<

p style=”text-align: left;”>

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

4 thoughts on “Tóm tắt giáo trình minna no nihongo (từ vựng + kanji + ngữ pháp)

  • Nguyễn Hoàng Tuyên

    Bài 3 tóm tắt minna có lỗi từ vựng! Nhà ăn là Jimusho chứ k phải Jimushitsu

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      jimusho và jimushitsu đều có nghĩa là văn phòng bạn nhé. Mình đã bổ sung thêm

      Reply
  • Trương Việt Anh

    bạn có thể cho mình xin link tải bộ sách giáo trình minna no nihogon không

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *