Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng NhậtTổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật

Chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu tới các bạn : Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 1

あげく (ageku)

Cách kết hợp:
Nのあげく
Vたあげく

Diễn tả ý nghĩa “sau một thời gian dài được nhắc tới ở vế trước, cuối cùng thì…”. Thường dung với trường hợp mang ý rằng tình trạng đó kéo dài mang tới điểm xấu về mặt tinh thần.

Ví dụ

迷ったあげく、彼女は最後の決定を報告しました。
Sau một hồi quanh co thì cô ta đã thông báo quyết định cuối cùng.

考えたあげく、そのようにすることにしました。
Sau một hồi suy nghĩ thì tôi đã quyết định sẽ làm như thế.

Chú ý: Cũng sử dụng hình thức 「あげくに」và hình thức 「あげくのN」với danh từ.

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 2

あげくのはてに(は) (agekunohateni (ha))

Diễn tả ý nghĩa “do một quá trình hay trạng thái nào đó đã kéo dài và đạt tới cực điểm nên một sự việc đã xảy ra”. Cấu trúc này thường dùng với trạng thái không tốt.

Ví dụ

怒ったあげくのはてには、社長は事情を何も分からない社員をたくさん辞めさせました。
Do không chịu đựng nổi tức giận nên giám đốc đã đuổi việc rất nhiều nhân viên không biết gì về sự tình.

仕事がかさって、疲れたあげくのはてに、彼女が死んでしまいました。
Công việc chồng chất, do không chịu đựng được sự mệt mỏi nên cô ấy đã chết.

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 3

かくして (kakushite)

Đứng ở đầu câu

Được dùng để diễn tả một kết luận, một kết quả cho tới lúc được nói tới.

Ví dụ

かくして何千年も続けていた封建制度はもう終わった。
Như vậy mà chế độ phong kiến kéo dài mấy nghìn năm đã kết thúc.

かくして民主制度がある国は革命が起こって、共和制度になった。
Như vậy, những quốc gia có chế độ dân chủ đã xảy ra cách mạng và trở thành chế độ cộng hoà.

Chú ý: Cấu trúc này được sử dụng trong văn viết có tính trang trọng, như những câu giải thích về lịch sử. Cũng có thể nói là 「かくて」

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 4

けっきょく (kekkyoku)

Dùng ở đầu hoặc giữa câu.

Diễn tả ý kết luận, kết quả cuối cùng. Thường dịch là “Kết cục/ rốt cục”. Có nhiều trường hợp nói lên những kết luận, kết quả mà sức mạnh ý chí của con người không đạt tới được tuy có nỗ lực và mong chờ. Cấu trúc này mang sắc thái hơi phủ định và tiêu cực, chính vì vậy ít khi dung cấu trúc này cho những sự việc tích cực.

Ví dụ

試験前に何も勉強したり練習したりしない。けっきょく、不合格だった。
Trước kì thi thì tôi không học và luyện tập gì hết. Kết cục là tôi đã trượt.

あのプロジェクトに投資した。けっきょく、損をしました。
Tôi đã đầu tư vào dự án đó. kết cục là tôi bị tổn thất.

Chú ý: Thỉnh thoảng được sử dụng với dạng 「結局は」、「結局のところ」

Tổng hợp cách nói kết quả trong tiếng Nhật – Cách 5

そうしたら (soushitara)

Cách sử dụng: Dùng để nối câu trước với câu sau

Diễn tả kết quả do kế hoạch ở câu liền trước nhắc tới.

Ví dụ

息子はアメリカに有名な大学で留学したいといっていました。そうしたら、あの子は一生懸命英語を勉強しています。
Con trai tôi nói muốn đi du học ở trường đại học nổi tiếng ở Mỹ. Như thế nên đứa bé đó đang chăm chỉ học tiếng Anh.

子供はここを離れたいと述べました。そうしたら、私たちの夫婦だけでこの家に住んでいます。
Con cái tôi nói là muốn rời xa đây. Thế nên chỉ còn vợ chồng chúng tôi sống ở căn nhà này.

Phần tiếp theo, mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *