Tổng hợp cấu trúc chỉ khuynh hướng

Tổng hợp cấu trúc chỉ khuynh hướng

Tổng hợp cấu trúc chỉ khuynh hướngXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc chỉ khuynh hướng nhé

 がちだ/がちの/がちな (gachida/ gachino/gachina)

Cách kết hợp:
Nがちだ/がちのN/がちなN
Vます(bỏます)+がちだ/がちのN/がちなN

Diễn tả ý nghĩa ” Một sự vật, sự việc thường có tính chất đó hoặc dễ trở thành trạng thái đó.” Sử dụng cho những trường hợp muốn nói trạng thái/ tính chất đó khác với thông thường, hoặc rất tiêu cực. Thường được dùng hạn chế ở một số từ.

Cách sử dụng: Nがちだ

Ví dụ

俺は若いとき体が良くないので病気がちだ。
Tôi thì hồi còn trẻ sức khoẻ không tốt nên thường hay bị bệnh.

最近悪い天気がちなので試合が行われない。
Dạo này thường xuyên thời tiết xấu nên trận đấu không được tổ chức.

Chú ý:「がちの/がちな」là cách nói bổ nghĩa cho danh từ của 「がちだ」

ぎみ (gimi)

Cách kết hợp:
Nぎみ
Vます(ます)+ぎみ

Diễn tả ý nghĩa ‘có khuynh hướng, vẻ, tình trạng như vậy’.

Ví dụ

めまいがして風邪気味だ。
Tôi chóng mặt, có hơi cảm thấy ốm.

最近忙しくて疲れ気味でしたいことを全部やめた。
Dạo này bận rộn và hơi mệt nên tôi đã bỏ hết những việc muốn làm.

Chú  ý: Thường dùng với những trường hợp mang nghĩa xấu.

嫌いがある(きらいがある、kiraigaaru)

Cách sử dụng:
Vるきらいがある
Nのきらいがある

Diễn tả ý nghĩa “hay có khuynh hướng ~/ dễ trở thành ~”. Cấu trúc này thường dùng trong những trường hợp không tốt.

Ví dụ

あの人の話が面白いですが、人に悪口をするきらいがある。
Câu truyện của người đó thì hay nhưng hay có khuynh hướng nói xấu người khác.

このような会議が延ばすきらいがある。
Những cuộc họp thế này có khuynh hướng bị kéo dài ra.

Chú ý: Đây là cấu trúc dùng trong văn viết.

とかく…がちだ (tokaku…gachida)

Diễn tả ý nghĩa ‘có khuynh hướng như vậy, có tình trạng giống vậy..”.

Ví dụ

人間はとかく外見で人の性格を判断する傾向がある。
Con người thường có khuynh hướng đoán tính cách dựa trên ngoại hình.

あの人は言ったことでとかくするつもりのことを批判するがちだ。
Hắn ta thường phê bình điều người khác dự định làm bằng điều họ nói.

Chú ý: Thường dùng để biểu thị ý không tốt. Từ này dùng trong văn viết. Có thể dùng 「ともすれば」、「ややもすると」thay cho「とかく」.

どちらかというと(dochirakatoiuto)

Diễn tả ý nghĩa “nhìn chung/ có thể nói chung rằng…”. Cấu trúc này được dung trong những trường hợp đánh giá đặc trưng của người hay vật.

Ví dụ

僕はどちらかというと熱心だし誰にも手伝いたいと思う人である。
Tôi nói chúng là người nhiệt tình và ai cũng muốn giúp.

あのレストランはどちらかというと料理が美味しくないし値段も高いし、人気がないレストランだ。
Nhà hàng này là loại nhà hàng thức ăn thì không ngon mà giá cả lại đắt, không đươc ưa chuộng lắm.

Chú ý: Gần như đồng nghĩa với「どちらかといえば」

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ sự vươn tới

Ngữ pháp chỉ sự thành tựu

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc chỉ khuynh hướng. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!