Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật.

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 1

一度…と/…たら(いちど…と/…たら 、ichido…to/ …tara)

Cách kết hợp:いちどVと/Vたら

Diễn tả ý nghĩa “một khi đã trải qua kinh nghiệm này rồi thì không thể giống như trước được nữa”.

Ví dụ

あの人と一度話すとうんざりになる。
Chỉ cần nói chuyện với hắn ta một lần là đã chán ngán.

この飲み物をいちど飲んだら元気になります。
Chỉ cần uống nước này một lần là sẽ khoẻ lên.

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 2

一度…ば/…たら(いちど…ば/…たら,ichido…ba/…tara)

Cách kết hợp:いちどVば/Vたら

Diễn tả ý nghĩa “chỉ cần trải qua kinh nghiệm đó một lần là đủ/ có thể xoay xở được dù không có chuyện gì đi nữa”.

Ví dụ

このような試合は一度参加すれば他の試合は絶対に勝ちます。
Chỉ cần tham gia vào cuộc thi như thế này là tuyệt đối sẽ thắng những cuộc thi khác.

この文章の例を一度暗記たら何の作文でも出来ます。
Chỉ cần nhớ mẫu bài văn này là bài văn nào cũng có thể làm được.

Chú ý: Trong trường hợp nói tới trạng thái sẽ tiếp tục ở câu sau thì có thể dung cách nói「いちどVと」 để thay thế.

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 3

たおぼえはない (taoboehanai)

Diễn tả ý nghĩa “người nói không nhớ là mình đã làm chuyện như vậy”.

Ví dụ

彼女にそんなことを言った覚えはない。
Tôi nhớ là chưa từng nói với cô ấy như vậy.

以前あの人に会った覚えはない。
Tôi nhớ là chưa từng gặp người đó trước đấy.

Chú ý: Cấu trúc này dung cho trường hợp thanh minh cho bản thân khi bị phê bình .

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 4

ことがある (kotogaaru)

Cách kết hợp: Vた+ことがある

Dùng để nói “đã từng làm một việc gì đó trong qúa khứ”.

Ví dụ

アメリカに旅行したことがあります。
Tôi đã từng đi du lịch tới Mỹ.

首相に目にかかったことがあります。
Tôi đã từng gặp thủ tướng.

Chú ý:
+) Cũng có thể dùng dạng:「+だった」
+) Ngoài ra có dùng với hình thức「Vなかったことがある」 hoặc「…しなかった」 để nói về việc đã không làm

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 5

ている (teiru)

Cách kết hợp: V nguyên dạng+ている

 Diễn tả một kinh nghiệm, trải nghiệm, dùng khi hồi tưởng một việc gì xảy ra trong quá khứ và được cho là có liên quan đến hiện tại.

Ví dụ

世界運動大会に参加しているが、結局は負けた。
Tôi đã từng tham gia thế vận hội nhưng kết cục lại thua.

アジアの中で旅行している。
Tôi đã từng đi du lịch trong châu Á.

Các cấu trúc liên quan:
ていない teinai
をしている woshiteiru
ている teiru

Cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật 6

てみてはじめて (temitehajimete)

Cách kết hợp:Vてみてはじめて

Diễn tả ý nghĩa “sau khi xảy ra trường hợp như thế rồi mới…”. Biểu thị “kinh nghiệm”.

Ví dụ

息子は外国に留学してみてはじめて寂しさが感じます。
Con trai tôi đi du học nước ngoài rồi tôi mới cảm nhận được nỗi cô đơn.

なくなった物があってみてはじめてそのものの大切さが分かります。
Khi có đồ vật bị mất rồi thì tôi mới hiểu rõ sự quan trọng của nó.

Chú ý: ở đây「みて」 không có nghĩa là làm thử mà mang ý nghĩa “một trạng thái nào đó xảy ra”.

Xem thêm :

tổng hợp ngữ pháp chỉ sự ngoại lệ

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự sửa đổi

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ kinh nghiệm trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *