Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng NhậtTổng hợp các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 1 :

Mục lục :

てほしい (tehoshii)

Cách kết hợp: Vて+ほしい

Diễn tả mong ước của người nói muốn một sự việc, trạng thái nào đó xảy ra.

Ví dụ

明日、僕の家に遊びに行ってほしいです。
Tôi mong cậu ngày mai tới nhà tôi chơi.

今度、君に遅刻しないように注意してほしいです。
Tôi muốn cậu chú ý lần sau không đến trễ nữa.

Các cấu trúc liên quan:
がほしい gahoshii
てほしい tehoshii
がほしいんですが gahoshiidesuga
させてほしい sasetehoshii
てほしいん tehoshiin

Chú ý: Khi đối tượng mà người nói muốn thực hiện hành động là người thì ta dùng trợ từ “に”. Ngược lại khi đối tượng là trạng thái thì dùng “が”.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 2 :

がいい (gaii)

Diễn tả ý nghĩa mong ước của người nói rằng ai đó sẽ bị xảy ra điều xấu. Cấu trúc này dung để lên án, nói xấu hay nguyền rủa ai đó.

Ví dụ

お前のような人、運が悪いことが起こってばかりいるがいいよ。
Những người giống như mày thì mong là vận xấu sẽ liên tục xảy ra.

あのやつが事故に遭うがいいよ。
Mong cho hắn ta gặp tai nạn.

Chú ý: Lối nói này có tính cổ xưa.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 3 :

たいだけ (taidake)

Cách kết hợp: Vたいだけ

Diễn tả ý nghĩa “tới mức độ thoả mãn được mong muốn”.

Ví dụ

食べ放題ですから食べたいだけ食べてください。
Vì là ăn thoả thích nên hãy ăn đến khi nào hết muốn ăn thì thôi.

今日は日曜日なので寝たいだけ寝ます。
Hôm nay là chủ nhật nên tôi sẽ ngủ cho tới khi nào tôi không muốn ngủ nữa.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 4 :

たいとおもう (taitoomou)

Cách kết hợp: Vます(ます)+たいとおもう

Diễn tả ý mong muốn, nguyện vọng của người nói. Đây là cách nói mềm mại, lịch sự hơn của「~たい」 . Khi muốn lịch sự hơn nữa thì có thể sử dụng「存じます」.

Ví dụ

彼女にとても会いたいと思う。
Tôi rất muốn gặp cô ấy.

日本に旅行したいと思う。
Tôi rất muốn đi du lịch Nhật Bản.

Chú ý: Cách nói 「~たい」có hơi trẻ con, không thích hợp với người lớn nên trong bối cảnh trang trọng, có tính nghi thức thì nên sử dụng「たいとおもう」.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 5 :

たいばかりに (taibakarini)

Cách kết hợp:
Vたい+ばかりに

Diễn tả ý nghĩa bởi vì rất muốn nên cố gắng , không ngại khổ để thực hiện , thậm chí với những chuyện không muốn làm.

Ví dụ

娘に会いたいばかりに日本に行きました。
Chỉ vì muốn gặp con gái mà tôi đã đi Nhật.

アメリカに旅行に行きたいばかりに仕事をやめた。
Chỉ vì muốn đi du lịch Mỹ mà tôi đã bỏ việc.

Diễn tả tâm trạng rất muốn, rất ao ước một việc gì đó.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 6 :

たいものだ (taimonoda)

Dùng riêng với cách chia :Vたい+ものだ。

Ví dụ

日本に旅行しに行きたいものだ。
Tôi rất muốn đến Nhật du lịch.

戦争がないところに住みたいものだ。
Tôi rất muốn sống ở nơi không có chiến tranh.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 7 :

たらいい (taraii)

Cách kết hợp: Vたら+いい

Diễn tả mong muốn của người nói. Trong trường hợp điều xảy ra là điều không như mong muốn thì mang nghĩa ước gì mọi chuyện đã xảy ra như vậy với tâm trạng tiếc nuối.

Ví dụ

若いころ、ちゃんと勉強したらいいのに。
Ước gì hồi còn trẻ tôi học hành cẩn thận.

少しがんばったらいいなあ。今大学に合格したからね。
Ước gì tôi cố gắng thêm chút nữa. Như thế thì tôi đã đậu đại học rồi.

Chú ý: Cuối câu thường dung những từ như 「のに/なあ/のだが」. Hình thức「たらなあ」 lược bỏ「いい」 cũng thường được sử dụng.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 8 :

たらどんなに…か (taradonnani…ka)

Diễn tả tâm trạng mong muốn thực hiện một hành động của người nói. Thường được dịch là “Nếu… được thực hiện thì vui biết mấy”.

Ví dụ

今週の日曜日に田舎に戻したらどんなにうれしいか。
Nếu chủ nhật tuần này được trở về quê thì tôi vui biết bao.

もう一度外国に滞在している娘に会ったらどんなに喜ばしいか。
Nếu được gặp đứa con gái đang sống ở nước ngoài một lần nữa thì hạnh phúc biết bao.

Chú ý: Ở cuối câu có dung những hình thức như 「だろう(か)」、「ことか」.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 9 :

といい (toii)

Cách kết hợp:V+といい

Diễn tả nguyện vọng mong muốn của người nói.

Ví dụ

僕は今日のことを永遠に忘れないといいなあ。
Giá mà tôi mãi mãi không quên chuyện hôm nay thì tốt.

父の注意を聞いたといいのに。
Giá mà tôi đã nghe theo chú ý của bố thì tốt rồi.

Chú ý: Thường đi với 「が/けど/のに/(のに)なあ」ở cuối câu. Trong trường hợp đi cùng「が/けど/のに」 thì diễn tả một sự bất an rằng “có thể việc đó không trở thành sự thật’ hoặc hàm ý rằng ‘việc đó không như mong muốn”. 「たらいい」và 「ばいい」hầu như là những cách nói đồng nghĩa và có thể thay thế cho nhau ở hầu hết mọi trường hợp.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 10 :

ないかしら (naikashira)

Cách kết hợp:
Vない/Vくれない+かしら
Vてくれないかしら

Diễn tả hi vọng, mong muốn của người nói. Cũng có thể trở thành cách nói nhờ vả trực tiếp đối với người nghe

Ví dụ

彼はすぐに木来てくれないかしら。
Không biết anh ấy có đến ngay được không nhỉ.

ちょっと道を教えてくれないかしら。
Anh có thể chỉ đường giúp tôi được không ạ?

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 11 :

ないといい (naitoii)

Cách kết hợp:
N/Aな+でないといい
Aくないといい
Vないといい

Diễn tả tâm trạng mong muốn không như vậy của người nói. Cấu trúc này thường dung trong trường hợp một sự việc đã xảy ra hoặc có nguỵ cơ xảy ra.

Ví dụ

あの人は私がするつもりのことを阻まないといいのに。
Giá mà hắn ta không ngăn cản những việc tôi định làm thì tốt biết mấy.

子供をそんなに厳しく叱らないといいけれど。
Giá mà tôi không mắng con một cách nghiêm khắc như thế.

Chú ý: Kết thúc câu thường là những từ ngữ bỏ lửng như「いいのに/が/けれど」、 …lại là cách nói tự nhiên. Cũng có thể nói là「なければいい」

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 12 :

ないものだろうか (naimonodarouka)

Cách kết hợp: Vないものだろうか

Diễn tả tâm trạng của người nói muốn thực hiện một việc nào đó. Có trường hợp đi chung với (と)考える ở cuối câu thì sẽ mang nghĩa “suy nghĩ xem có thể thực hiện được không”, đôi khi  mang tâm trạng bối rối với việc chưa thực hiện được hoặc là cách nói yêu cầu khiêm tốn

Ví dụ

もう1問題をできないものだろうか。絶対に大学に合格できたのに…
Ước gì chỉ làm được một câu nữa thôi. Nhất định sẽ đỗ đại học mà.

100メトル泳げないものだろうか考えてください。
Cậu hãy nghĩ xem cậu có bơi được 100 m không

Các cấu trúc liên quan:
というものだ(N4)toiumonoda
もの/もん  mono/ mon
ものか monoka
ものがある monogaaru
ものだ monoda
ものだから monodakara
ものではない monodehanai
ものでもない monodemonai
ものとおもう monotoomou
ものとする monotosuru
をものともせずに womonotomosezuni, womonoto mosezuni
ものなら mononara
ものの monono
ものを monowo

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 13 :

 ないものか(naimonoka)

Cách kết hợp:
Vないもの(だろう)か
Vれないもの(だろう)か

Diễn tả mong muốn mạnh mẽ được thực hiện một hành động hoặc một sự thay đổi của người nói. Thường được dung trong một tình huống rất khó thực hiện.

Ví dụ

この問題を解けないものか。
Không có cách nào để giải câu hỏi đó sao?

彼を助けられないものか。
Không có cách nào cứu anh ta sao?

Chú ý: Cũng có trường hợp trở thành 「…ないものだろうか」

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 14 :

ばいいのに (baiinoni)

Cách kết hợp: V/ N/ Aな thể ば+いいのに

Diễn tả  sự mong muốn trái với việc xảy ra trong thực tế. Thường mang theo cảm xúc hối hận, hối tiếc về việc đã làm hoặc đã không làm

Ví dụ

元気の時、体を鍛え上げればいいのに。今は元気がないので、いつも入院して、疲れる感じをする。
Hồi còn khỏe mà tôi luyện tập thân thể thì tốt biết mấy. Bây giờ không khỏe nên lúc nào cũng nằm viện và cảm thấy mệt mỏi.

若い頃お金を貯めればいいのに。今は旅行されますから。
Lúc còn trẻ mà tôi để dành tiền thì tốt biết mấy. Vì bây giờ có thể đi du lịch.

Các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật – cách 15 :

 る/ないよう(に) (ru/naiyou(ni))

Cách kết hợp:
Vる/Vない+よう(に)

Diễn tả ý nghĩa cầu mong những điều mình và người khâc mong muốn.

Ví dụ

君が元気ですごすように神に祈った。
Tôi đã cầu nguyện thần để cậu khoẻ mạnh.

どうか勝ちますように。
Mong sao tôi thắng.

Chú ý: Theo sau thường là những động từ như「祈る」、「念じる」、「望む」、「願う」、… . Cũng có khi 「よう(に)」đứng ở cuối câu, trước nó là thể lịch sự. Cấu trúc này cũng thường sử dụng để kết thúc các bài phát biểu hoặc các bức thư.

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Tổng hợp các cách chỉ nguyện vọng trong tiếng Nhật

  • Võ Hà Trang

    Xin chào
    Mình hiện tại đang học tiếng Nhật ở trình độ N4, và mình cũng mới biết đến trang Web này nhưng mình thực sự rất ấn tượng, được trình bày rất khoa học và chứa rất nhiều thông tin hữu ích. Hiện tại mình đang rất quan tâm đến series Tổng hợp Ngữ pháp tiếng Nhật, rất đầy đủ và chi tiết. Nhưng mình hi vọng nếu được thì trong những đầu mục ngữ pháp có thể kèm thêm mức độ (N5 hay N4, N3,…) .
    Cảm ơn Web rất nhiều

    Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *