Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọng

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọngXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp đầu tiên: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọng nhé

も…ずに (mo…zuni)

Cách kết hợp:
もVずに

Diễn đạt ý “Không làm một hành động gì đó”.

Ví dụ

あの人は一言も言わずに、暗黙のうちに行動する。
Hắn ta không nói một từ nào mà chỉ hành động trong im lặng.

彼は遊びもせずに、勉強してばかりいます。
Anh ấy không chơi mà chỉ toàn học.

Chú ý: Là cách diễn đạt trong văn viết của「…もしないで」

も…ない(mo…nai)

Cách kết hợp:
NもVない
Vます(ます)+もしない

Diễn tả ý nghĩa ‘người nói không làm một hành động mà thong thường thì đương nhiên phải làm”. Bao hàm ý thất vọng hay ngạc nhiên của người nói. Cấu trúc này dung để nhấn mạnh ý phủ định.

Ví dụ

彼女は事実も言わないで、皆を迷わせました。
Cô ấy không nói ra sự thật khiến mọi người rối lên.

田中さんは重要な情報を受けたのに私に連絡もしないで、黙った。
Anh Tanaka đã nhận được thông tin quan trọng mà không thèm liên lạc với tôi mà lại im lặng.

もうひとつ/今ひとつ…ない (mouhitotsu/ imahitotsu…nai)

Diễn tả ý nghĩa “việc chưa đạt tới mức độ mong muốn của người nói dù không hẳn là tồi tệ”.

Ví dụ

待遇がいいですが、給料はもう一つよくない。
Đãi ngộ thì được nhưng lương thì không tốt lắm.

病気は今ひとつ治らない。
Bệnh tình bây giờ vẫn chưa khỏi.

もちろん (mochiron)

Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa “người nói cho rằng một sự vật, sự việc là điều đương nhiên”. Cách nói này nhấn mạnh vào ý “đúng như vậy” khi nói về những việc có thể dự đoán được trong tình huống đó. Không chỉ vậy mà nó còn được dùng để hạn định về những việc đã trình bày phía trước.

Ví dụ

A:昼ごはんを一緒に食べに行く?
B:もちろん。
A: Cùng đi ăn trưa không?
B: Tất nhiên rồi.

彼女は私に意見を求める。もちろん、私の答えは賛成だ。
Cô ta hỏi ý kiến của tôi. Tất nhiên, câu trả lời của tôi là đồng ý.

たところが (tatokoroga)

Cách kết hợp:Vたところが

Diễn tả một việc trái với hi vọng, dự đoán,. Cách dùng này mang nghĩa liên kết nghịch.

Ví dụ

今日は雨だと思いったところが、晴れだ。
Tôi đã nghĩ hôm nay trời mưa nhưng nó lại nắng.

彼はぜひ行くと言ったところが、私が午前中待っていたのに彼が来ない。
Anh ta nói nhất định sẽ đến nhưng tôi đợi cả buổi sáng mà vẫn không tới.

Chú ý: Khác với cách nói liên kết thuận, cách sử dụng anyf không thể lược bỏ trợ từ「が」.

てみると (temiruto)

Cách kết hợp: Vて+みると

Diễn tả nguyên nhân có chủ ý hoặc không có chủ ý dẫn tới một sự phát hiện. Trong trường hợp có chủ ý thì mang nghĩa là “thử làm …thì biết rằng nó như thế này”.

Ví dụ

今朝窓を開けてみると、雪がたまっていた。
Sáng nay tôi mở cửa ra thì tuyết đã ứ đọng lại.

息子の意見を聞いてみると、自分が間違ったところがたくさんだと気を付けた。
Tôi thử nghe ý kiến của con trai thì nhận ra nhiều chỗ bản thân đã nhầm lẫn.

てみたら (temitara)

Diễn tả đầu mối dẫn đến sự phát hiện. Thường dịch là “khi V thì…’.

Ví dụ

事務所に行ってみたら先生は帰りました。
Khi tôi đến văn phòng thì thầy giáo đã về rồi.

この料理を食べてみたら美味しかったので怒鳴ってしまった。
Khi tôi ăn món ăn này thì vì ngon nên tôi đã kêu lên.

と…た (to…ta)

Diễn tả ý nghĩa “Trong tình huống diễn ra sự việc trước thì người nói mới nhận thức được sự việc sau hoặc là sự việc trước là nguyên nhân do sự việc sau”.

Ví dụ

ここから真っ直ぐ行って交差点に着くと左に曲がって図書館があった。
Từ đây đi thẳng, đến ngã tư thì rẽ trái là đến thư viện.

部屋に入ると外は私の名前を呼ぶ声がした。
Khi tôi vào phòng thì bên ngoài vang lên tiếng gọi tên tôi.

Chú ý: Khi nói về cảm giác thuộc về cơ thể thì không thể dùng「と」 mà phải dùng「たら」 . Trong hầu hết các trường hợp thì cả hai  vế của câu đều sử dụng động từ nhưng cũng có thể dung danh từ hoặc tính từ khi phát hiện một tình huống nào đó.

 何かと言うと(なにかというと、nanikatoiuto)

Diễn tả ý nghĩa “cứ hễ nói gì là…”. Vế sau đi kèm hành vi của con người với ý hành vi ấy cứ lặp đi lặp lại. Cũng có thể nói là「なにかにつけて」.

Ví dụ

彼は何かと言うと自分の長所を言ってばかりいます。
Anh ấy cứ hễ nói gì là lại đem điểm mạnh của bản thân ra nói.

両親は何かと言うと私の小さいごろの話を話します。
Bố mẹ hễ cứ nói gì là lại nói chuyện của tôi khi còn bé.

につけ/につけて (nitsukete)

Cách kết hợp:
Nにつけ
Vるにつけ

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “hễ mỗi lần nhìn/ nghe/ nghĩ tới…. Là luôn luôn…”. Thường đi sau các từ ngữ 「見る、聞く、思う」 Vế sau thường diễn đạt nội dung tình cảm, cảm xúc, suy nghĩ. Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ.

Cách dùng: Vるにつけ

Ví dụ

この曲を聞くにつけ、故郷を思い出す。
Hễ khi nghe ca khúc này là tôi luôn nhớ tới quê hương.

Cách dùng 2

 Diễn tả ý nghĩa “hễ …. Là luôn luôn…”.  Đây là cách nói cố định mang tính thành ngữ.

Cách dùng: Nにつけ

Ví dụ

何かにつけ、彼女は私のことについて悪口を言います。
Hễ có dịp là cô ta lại nói xấu về tôi.

Chú ý: 何につけ là cách nói mang nghĩa “hễ khi có dịp”

 ふと(futo)

Diễn tả ý nghĩa ‘đột nhiên/ chợt/ bất giác’. Bao hàm ý nghĩa làm một việc là do sự ngẫu cảm hay nguyên do đột ngột chứ không có lí do hay mục đích bất kể.

Ví dụ

親しい声が聞こえて、ふと立ち止まった。
Tôi nghe được âm thanh quen thuộc nên chợt đứng lại.

ふとおかしい意見を思い出した。
Chợt tôi nảy ra ý tưởng kỳ lạ.

Chủ ý: Dùng kèm những từ diễn tả sự biến động tâm lý như「考える/思う/思い出す/むなしくなる/さびしくなる」 để thể hiện nội dung không biết tại sao nhưng trong một khoảnh khắc như thế nào đò thì chợt nhớ ra.

ふとした (futoshita)

Cách kết hợp: ふとしたN

Diễn tả nguyên nhân, lí do, động cơ rất nhỏ, cỏn con, không đáng kể.

Ví dụ

ふと白理由でも家族を全員殺すなんて非人情なやつだ。
Chỉ vì một lý do nhỏ mà giết cả gia đình thì đúng là kẻ vô nhân tính.

ふとした原因で親友と口けんかした。
Chỉ vì một nguyên nhân nhỏ mà tôi đã cãi nhau với bạn thân.

を契機に/を契機にして/を契機として (wokeikini/ wokeikinishite/ wokeikitoshite)

Cách kết hợp:
Nを契機に
Nを契機にして
Nを契機として

Diễn tả ý nghĩa “nhân cơ duyên…/ nhân thời điểm này mà có một sự chuyển đổi diễn ra”. Theo sau thường là những danh từ chỉ động tác.

Ví dụ

高校入学を契機に、親を離れて一人で東京に住んでいる。
Nhân tiện việc nhập học cấp ba mà tôi đã rời xa cha mẹ để sống một mình ở Tokyo.

戦争を契機にして、この会社はいろいろな利益を得た。
Nhân dịp chiến tranh mà công ty này đã thu được nhiều lợi nhuận.

Chú ý: Đây là cấu trúc dùng trong văn viết.

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêu

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự chỉ trích

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự kỳ vọng. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *