Tổng hợp cấu trúc chỉ sự ngay trước khi

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự ngay trước khi

Tổng hợp cấu trúc chỉ sự ngay trước khiXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự ngay trước khi nhé

ようとする (youtosuru)

Cách kết hợp: Vよう(thể ý chí)+とする

Dùng để diễn đạt ý nghĩa “ngay trước một thời điểm bắt đầu hoặc kết thúc của một sự việc nào đó. Luôn sử dụng với động từ vô ý chí. Nhưng với mẫu câu “ようとするところ” thì vẫn có thể sử dụng động từ ý chí, nếu sử dụng động từ vô ý chí thì thường là những cách nói mang tính văn học, thơ ca.

この商品が売り切れようとする。
Hàng hóa sắp bán hết rồi.

電話の電池が切れようとする。
Pin đện thoại sắp hết rồi.

Các cấu trúc liên quan:
ようとしない youtoshinai

るところだ (rutokoroda)

Cách kết hợp:Vるところだ

Diễn tả hành động xảy ra cùng lúc với hành động khác đang được thực hiện.

Ví dụ

私は帰ったばかり、これからシャワーを浴びるところだ。
Tôi vừa mới về, bây giờ sẽ đi tắm vòi.

夫がゴルフをしに行くところだ。
Chồng tôi sắp đi đánh gôn.

を…にひかえて (wo…nihikaete)

Cách kết hợp: N1をN2にひかえて(N2thường là chỉ thời gian)

Diễn tả ý nghĩa “chỉ còn khoảng N2 nữa là tới …”. Dùng để biểu thị thời gian đã tới gần sát.

Ví dụ

試験は2日に控えてきます。
Kì thi chỉ còn 2 ngày nữa là tới.

彼女に再会する日は一週間に控えてきます。
Ngày gặp lại cô ấy chỉ còn 1 tuần nữa là tới.

Chú ý: Cũng có khi sẽ lược bỏ bớt thành phần câu chỉ còn「をひかえて」. Khi làm bổ nghĩa cho danh từ thì có dạng 「ひかえたN」.

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc chỉ sự ngay trước khi. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!