Tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 1

以外 (いがい、igai)

Cách kết hợp:
Nいがい
Vる/Vたいがい

Diễn tả ý nghĩa “ngoại trừ sự việc, sự vật được nhắc đến”.

Ví dụ

これ以外で、もっと丈夫な靴がありますか。
Ngoại trừ cái này ra thì còn đôi giày nào chắc chắn hơn không?

山田さん以外、名前を呼ばれる人は早く教室に入ってください。
Ngoại trừ anh Yamada ra thì tất cả những người được gọi tên hãy nhanh chóng vào phòng học.

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 2

さすがの…も (sasugano…mo)

Diễn tả ý nghĩa “một đối tượng đã cho ra một kết quá khác với những gì được đánh giá về mình do bị đặt vào trong một tình huống nhất định”.

Ví dụ

さすがのやさしい父もいとうとの行動で怒っていた。
Đến cả người hiền lành như bố tôi cũng nổi giận trước hành động của em trai tôi.

さすがの元気な田中選手も病気で亡くなりました。
Đến cả tuyển thủ khoẻ mạnh như tuyển thủ Tanaka cũng mất vì bệnh tật.

Chú ý: Cách nói này có chức năng cơ bản giống với trạng từ「さすがに」.

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 3

ただ (tada)

Diễn tả một ngoại lệ hoặc một điều kiện khác thông thường để bổ sung ý nghĩa cho điều đã được nói.

Ví dụ

この雑誌は面白いですね。ただちょっとデザインがよくないです。
Quyển tạp chí này thú vị nhỉ. Tuy nhiên thì thiết kế hơi xấu.

あの人は優しい人です。ただ、怒っているときはとても怖いですよ。
Người này là người hiền lành. Tuy nhiên khi nổi giận thì rất đáng sợ đấy.

Chú ý: Đây là cấu trúc văn nói. Trong văn viết thì dung「ただし」.

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 4

ただし (tadashi)

Diễn tả ngoại lệ hoặc chi tiết cần lưu ý liên quan tới những điều được nhắc đến trước đó.

Ví dụ

参加費は無料です。ただし、食料は各自で用意してください。
Phí tham gia thì miễn phí. Tuy nhiên ăn uống thì mỗi người hãy tự chuẩn bị lấy.

試験のために10ページから50ページまで勉強してください。ただし、15ページは勉強しなくてもいいです。
Hãy học từ trang 10 tới trang 50 cho kì thi. Tuy nhiên thì trang 15 không học cũng được.

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 5

ときには (tokiniha)

Diễn tả ý nghĩa “cũng có khi …, không phải lúc nào mọi chuyện cũng như vậy”.

Ví dụ

厳しい佐藤先生だって時には生徒にとても優しくなる。
Ngay cả thầy giáo Sato nghiêm khắc cũng có lúc rất dịu dàng với học sinh.

誠実な彼にも時には嘘をつきます。
Ngay cả người thành thật như anh ấy cũng nói dối.

Chú ý: Trợ từ 「は」có thể lược bỏ.

Cách chỉ sự ngoại lệ trong tiếng Nhật 6

とばかりはいえない (tobakarihaienai)

Cách kết hợp: Câu +とばかりはいえない

Thể hiện ý nghĩa không thể nói hoàn toàn như thế được, không thể cho rằng như vậy được, trong thực tế chưa hẳn là vậy.

Ví dụ

成績がいいけれど、能力がある人だとばかりはいえない。
Thành tích thì tốt nhưng không thể thế mà nói là người có năng lực được.

女は化粧すると綺麗だと見えるが、いつも綺麗だとばかりはいえない。
Phụ nữ thì hễ trang điểm thì trông xinh đẹp nhưng không thể thế mà nói là lúc nào cũng xinh đẹp được.

Mời các bạn xem phần tiếp theo ở trang sau.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!