Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoánTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán (tiếp theo)

ないでくれ (naidekure)

Cách kết hợp: Vない+でくれ

Diễn tả ý nghĩa “làm ơn đừng…”

Ví dụ

芝生に踏まないでくれ。
Đừng có mà giẫm lên cỏ.

ここに酒を飲まないでくれ。
Đừng có mà uống rượu ở đây.

の (no)

Cách kết hợp: Vないの

Dùng khi muốn nhẹ nhàng cấm đoán với những người dưới. Thường do phụ nữ sử dụng.

Ví dụ

ゲームばかりしないの。
Đừng có mà chơi game suốt thế.

毎日だらだらしないの。
Đừng có mà lề dề lề dề mỗi ngày suốt thế.

べからざる (bekarazaru)

Cách kết hợp: Vる+べからざる+(N)

Diễn tả ý nghĩa ” không được/ không thể/ không…”. Dùng khi muốn nói rằng hành động, trạng thái đó là “không đúng, không tốt, không nên”.

Ví dụ

首相は自由に発言するべからざる人です。
Thủ tướng là người không được tự do phát ngôn.

そこは誰でも入るべからざるところです。
Kia là nơi không phải ai cũng có thể vào được.

Chú ý:
Cấu trúc này không phải đều có thể dùng cho tất cả các động từ mà chỉ có thể dùng cho một số động từ nhất định (theo thói quen).
Đây là cách viết sang trọng, có tính chất văn viết.

みだりに (midarini)

Cách kết hợp: Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa “không được phép, không được tùy tiện…”. Đây là cách nói trang trọng, có tính văn viết. Trong văn nói dùng dạng 「勝手に...しないでください」.  Thường dịch là “tùy tiện, bừa bãi”

Ví dụ

みだりにゴミをすてないでください。
Không được vứt rác tùy tiện.

他の人があげた食べ物をみだりに食べないでください。
Không được ăn đồ ăn người khác cho một cách tùy tiện.

むやみに (muyamini)

Cách kết hợp: Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa làm một điều gì đó mà không nghĩ tới kết quả của nó. Thường dịch là “bừa bãi/ quá mức ~”. Đi sau thường  là cách nói cấm đoán.

Ví dụ

こんなに狭い部屋ならむやみに多くの物をおかないでください。
Căn nhà nhỏ thế này thì đừng bày nhiều đồ quá mức.

彼女に重要な情報をむやみに言わないでください。
Đừng có bừa bãi nói thông tin quan trọng cho cô ta.

Chú ý: 「むやみやたらに」là cách nói nhấn mạnh của「むやみに」 . Cũng có thể sử dụng với hình thức 「むやみと」

るんじゃない (runjanai)

Cách kết hợp: Vる+んじゃない

Diễn tả ý cấm đoán với những việc làm của người nghe. Đây là cấu trúc nam giới thường dùng, nữ giới thường dùng cấu trúc 「んじゃありません」. Cấu trúc này thuộc văn nói.

Ví dụ

動物をいじめるんじゃない。
Không được bắt nạt động vật.

ちょっと痛くても泣くんじゃない。
Chỉ đau một chút cũng không được khóc.

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *