Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoánTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ cấm đoán nhé

ことはならない (kotohanaranai)

Cách kết hợp: Vる+ことはならない

Diễn tả ý nghĩa cấm đoán không được làm một hành động nào đó. Đây là một dạng văn nói cổ xưa, cũng có thể sử dụng dưới dạng 「ことはならぬ」

そんなにひどい人を何の理由でも近づけることはならない。
Không được tiếp cận người tồi tệ như thế dù với bất cứ lí do nào đi nữa.

ここでは私にあの態度をとって話すことはならない。
Ở đây thì không được dùng thái độ như vậy để nói chuyện với tôi.

てはいけない (tehaikenai)

Cách kết hợp: Vてはいけない

Diễn tả ý nghĩa cấm đoán, không cho phép được thực hiện hành động. Nếu dùng ở thể thông thường “いけない” sẽ do nam giới dùng với những người ở vai thấp hơn. Còn nếu ở thể lịch sự “いけません” thì sẽ do những người ở vị trí cấp đoán (thường là vai cao hơn) nói với người bị cấm đoán.

Ví dụ

大勢がある場所では大声で話してはいけない。
Không được nói chuyện to tiếng ở nơi có nhiều người.

、あの子と遊んではいけない。
Con không được chơi với đứa bé kia nữa.

Cấu trúc liên quan: ないといけない naitoikenai

Tham khảo thêm: てはいけない tehaikenai

てはだめです (tehadamedesu)

Cách kết hợp:

Vてはだめです

Cách dùng 1

Diễn tả ý cấm đoán, không cho phép đối phương làm một hành động nào đó. Thường được những người ở vị trí cao hơn như giám thị, bố mẹ nói với những người ở vị trí thấp hơn như con cái,…

Dùng riêng với: Vてはだめです

Ví dụ
まだ宿題を終わっていなかったら、遊びに行ってはだめですよ。
Nếu vẫn chưa xong bài tập thì đừng đi chơi nữa đấy.

Cách dùng 2

Diễn tả một phán đoán cho rằng không được với một sự việc, trạng thái nào đó. Cách nói này thường dùng trong hội thoại. Đôi khi còn dùng với động từ diễn tả rằng đây không phải thời điểm thích hợp để phê phán, trách móc.

Dùng riêng với:
N/Aな+ではだめです
Aいー>Aくてはだめです
Vていてはだめです

Ví dụ

いい人になりたいと言っていますが、そんなに悪い行動ばかりしていてはだめです。
Anh ta nói muốn làm người tốt nhưng cứ làm những hành động tệ như thế thì không được đâu.

Chú ý: Có thể dùng dạng rút gọn sau:
てはー>ちゃ
ではー>じゃ

てはならない (tehanaranai)

Cách dùng: Vて+はならない

Diễn tả sự cấm đoán để bày tỏ lời chú ý, răn dạy. Trong trường hợp nói trực tiếp với đối phương thì chỉ có thể dùng trong một số tình huống đặc thù.

Ví dụ

借りた本をコッピーしてはならない。
Không được photo sách đã mượn.

撮った写真を他の人に見せてはならない。
Không được cho ai khác xem những bức ảnh đã chụp.

Chú ý: Cấu trúc này dùng trong văn viết. Cả thể てはならない và てはなりません đều bị hạn chế trong những tình huống đặc thù, khi sử dụng trực tiếp với đối phương.

Phần tiếp theo mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!