Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sởTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở (tiếp theo)

から見て(からみて、karamite)

Cách kết hợp: N+ から見て

Diễn tả căn cứ của sự phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

彼女の性格から見て、あなたのしたことを絶対に認めないだろう。
Căn cứ trên tính cách của cô ấy thì tuyệt đối sẽ không chấp nhận điều cậu đã làm.

母の言い方から見て、父がかんかんに怒ったでしょ。
Căn cứ vào cách nói của mẹ thì bố chắc chắn đã vô cùng tức giận.

くらいだから (kuraidakara)

Cách kết hợp: …+くらいだから

Diễn tả sự suy đoán, đánh giá của người nói. Theo sau thường là những cách nói biểu đạt sự suy đoán của người nói “はずだ”,”のだろう”,”にちがいない”.

Ví dụ

自信たっぷりに言うくらいだから、きっと彼に任せておいて大丈夫だろう。
Anh ta nói đầy tự tin nên nêu phó mặc cho anh ta thì sẽ không sao đâu.

そんなに優しい先生がだめといったくらいだから、本当にまじめなことですよ。
Vì giáo viên hiền lành như thể mà nói không được nên chắc là chuyện thật sự nghiêm túc đấy

Các cấu trúc liên quan:

くらい kurai
くらい~はない kurai~hanai
くらいなら kurainara
くらいの~しか~ない kuraino~shika~nai
くらいだから kuraidakara
~のは~くらいものだ。~noha~kuraimonoda.

ことだから (kotodakara)

Cách kết hợp:Nのことだから (N thường là danh từ chỉ người)

Diễn tả một phán đoán về N nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ để làm cơ sở phán đoán ở vế sau.

Ví dụ

率直な山田さんのことだから、うそをつくなんてできないよ。
Vì là anh Yamada thật thà nên chuyện nói dối gì đó thì không thể đâu.

生意気なあの子のことだから、叱られても気にしないだろう。
Vì là đứa bé hỗn hào đấy nên chắc dù có bị mắng thì nó cũng không để tâm đâu.

ことだし (kotodashi)

Cách kết hợp:
Aな/Nである+ことだし
Aな+なことだし
Aい/V+ことだし

Diễn tả một lý do, tình huống nào đó làm căn cứ cho phán đoán, quyết định ở vế sau.

Ví dụ

雨も止んだことだし、出かけようよ。
Mưa cũng đã ngừng rồi, đi ra ngoài thôi!

彼も謝ったことだし、彼にもう一度チャンスをあげよう。
Anh ta cũng đã xin lỗi rồi, hãy cho anh ta thêm một cơ hội nữa thôi.

Chú ý: Đây là lối văn nói, nhưng có phần kiểu cách hơn nếu so với cấu trúc 「し」

てみると (temiruto)

Cách kết hợp: Vて+みると

Diễn tả nguyên nhân có chủ ý hoặc không có chủ ý dẫn tới một sự phát hiện. Trong trường hợp có chủ ý thì mang nghĩa là “thử làm …thì biết rằng nó như thế này”.

Ví dụ

今朝窓を開けてみると、雪がたまっていた。
Sáng nay tôi mở cửa ra thì tuyết đã ứ đọng lại.

息子の意見を聞いてみると、自分が間違ったところがたくさんだと気を付けた。
Tôi thử nghe ý kiến của con trai thì nhận ra nhiều chỗ bản thân đã nhầm lẫn.

ところを見ると(ところをみると、tokorowomiruto)

Cách kết hợp: Vている+ところを見ると

Diễn tả suy đoán dựa trên kinh nghiệm trực tiếp của người nói. Nhiều khi sử dụng hình thức 「...ところから」và「...ところから見て」

Ví dụ

誰でも涙を流しているところから見ると、その映画が悲しい映画だろう。
Ai cũng khóc thì chắc bộ phim đó là bộ phim buồn.

そんなに喜んでいるところから見ると、彼女が高い点をとれたでしょ。
Vui như thế kia thì cô ấy chắc đã được điểm cao.

によって (niyotte, ni yotte)

Cách kết hợp: N によって

1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”

Ví dụ

この小説は有名な作家によって、書かれました
Quyển tiểu thuyết này được tác giả nổi tiếng viết

2. Biểu thị lí do, nguyên nhân

Ví dụ

大学の不合格によって、かれはがっかりして、自殺してしまった。
Do trượt đại học mà anh ấy thất vọng rồi tự sát.

3. Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

この問題は話し合いによって、解決したほうがいいだと思います。
Tôi nghĩ vấn đề này nên giải quyết bằng đối thoại

4. Diễn tả tùy theo ~ mà khác

Ví dụ

人によって、意見が違います。
Tùy từng người mà có ý kiến khác nhau

による (niyoru, ni yoru)

Cách kết hợp: N + による +N

1. Dùng để diễn đạt chủ thể của động từ, mang nghĩa “được…”, “bởi..”

Ví dụ

有名な作家による小説が売れています。
Quyển tiểu thuyết được viết bởi tác giả nổi tiếng đang được bán

2. Diễn tả lí do, nguyên nhân

Ví dụ

台風による死んだ人は増えている
Những người chết do cơn bảo đang tăng lên

3. Diễn tả phương pháp thực hiện

Ví dụ

組み立てによるおもちゃは人気になっている。
Đồ chơi được làm bằng phương pháp lắp ráp ngày được ưa thích

4. Diễn tả tùy theo ~ mà khác

Ví dụ

考えによる人が行動も違います、
Tùy theo cách nghĩ của mỗi người mà hành động cũng khác

によると (niyoruto, ni yoruto)

Cách kết hợp: N + によると

Dùng để truyền đạt lại nguồn thông tin được nghe từ nguồn tin tức nào đó

Ví dụ

天気予報によって、明日は雨です。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ mưa

新聞によって、この野菜は体にとてもいいだそうです。
Theo báo thì rau này tốt cho cơ thể.

Chú ý: Các cấu trúc thường đi kèm với によると :「そうだ」、「~という」、「~ということだ」、「~とのことだ」.

見るからに(みるからに、mirukarani)

Diễn tả ý nghĩa “nhìn vào thì đoán được là…”

Ví dụ

見るからに優しそうな人が私のそばに座った。
Cô gái nhìn vào thì trông hiền lành ngồi xuống cạnh tôi.

そのスカートが見るからに高そうなスカートだ。
Chiếc váy đó nhìn vào thì có vẻ là chiếc váy đắt tiền.

をもとに (womotoni)

Cách kết hợp:Nをもとに

Diễn tả ý nghĩa “Dựa trên một sự việc làm căn cứ thì…”

Ví dụ

彼女が話した話をもとに自分の話を書いていた。
Tôi đã viết ra câu chuyện của riêng mình dựa trên câu chuyện cô ấy đã kể.

調査をもとにレポートを書いた。
Viết báo cáo dựa trên điều tra.

Chú ý: Khi bổ nghĩa cho danh từ thì có dạng 「NをもとにしたN」

Xem thêm : ngữ pháp chỉ sự ngay trước khi

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ căn cứ, cơ sở. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *