Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ nguồn tin

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ nguồn tin

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ nguồn tinXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ nguồn tin nhé

によると (niyoruto)

Cách kết hợp: N + によると

 Dùng để truyền đạt lại nguồn thông tin được nghe từ nguồn tin tức nào đó

Ví dụ

天気予報によると、明日は雨です。
Theo dự báo thời tiết thì ngày mai sẽ mưa

新聞によると、この野菜は体にとてもいいだそうです。
Theo báo thì rau này  tốt cho cơ thể.

Các cấu trúc liên quan:
によれば niyoreba, ni yoreba
による niyoru, ni yoru
により niyori, ni yori
によって niyotte, ni yotte

Chú ý: によると và によれば có cùng ý nghĩa và cách diễn đạt

Các cấu trúc thường đi kèm với によると :「そうだ」、「~という」、「~ということだ」、「~とのことだ」

Cấu trúc có ý nghĩa tương đương:
通り: toori

のうえで(は)(nouede(ha))

Cách kết hợp:Nのうえで(は)

Diễn tả ý nghĩa “theo nguồn tin đó thì…”. Đi với những danh từ biểu thị những sự vật có thể viết, vẽ ra như bản đồ, số liệu.

Ví dụ

この図の上で、わが社の去年の売上げは多く増えます。
Theo như hình vẽ này thì lượng bán ra của công ty chúng ta tăng nhiều.

新聞の上では、A道路で大変な事故が起こった。
Theo như báo thì có một vụ tai nạn kinh khủng đã xảy ra ở đường A.

ることには (rukotoniha)

Cách kết hợp:Vることには

Diễn tả ý trích dẫn phát ngôn của ai đó. Thường đi sau những động từ như「言う」、… .

Ví dụ

あの人が言うことには、この街は青少年の自殺の率が高い街です。
Theo như hắn ta nói thì thị trấn này là thị trấn có tỉ lệ thanh thiếu niên tự sát cao.

親が述べることには、今年父はアメリカに転職することになります。
Theo như bố mẹ nói thì năm nay bố sẽ chuyển công tác sang Mỹ.

Chú ý: Đây là lối nói hơi cổ, dùng trong văn viết. Đặc biệt là hình thức 「ことにゃ」thường được dùng trong truyện cổ tích.

るところによると/よれば(rutokoroniyoruto/ yoreba)

Cách kết hợp: Vるところによると/よれば

Diễn tả nguồn tin mình nghe được và cơ sở mình suy đoán. Vế sau thường là những cách nói như「…そうだ」、「…ということだ」  hoặc những cách nói diễn tả sự phán đoán như suy đoán, khẳng định….

Ví dụ

彼が語るところによると、その人の罪は重くて死刑にされるようだ。
Theo lời anh ấy kể thì tội của hắn ta nặng nên sẽ bị xử tử hình.

友達から聞くによれば、あの地方は昔大きい城があるそうだ。
Theo như tôi nghe được từ bạn tôi thì địa phương đó ngày xưa có một toà thành lớn.

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ sự giới hạn, cực hạn

Ngữ pháp chỉ sự đương nhiên

Tổng hợp ngữ pháp N4

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ nguồn tin. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!