Tổng hợp các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 1 :

あと(ato)

Cách kết hợp: Nの後

Diễn tả ý nghĩa  “phía sau của một cái gì đó xét về mặt không gian.” Cách nói “…あとにして” là một thành ngữ, mang nghĩa là rời bỏ.

Ví dụ

いつの間にか私の後、彼が立っています。
Từ lúc nào đó mà anh ấy đã đứng sau tôi.

学校の後に病院があります。
Sau trường học có bệnh viện.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 2 :

ごし(goshi)

Cách kết hợp:Nごし

Diễn tả ý nghĩa “qua N/ N là vật chắn giữa hai sự vật”.

Ví dụ

戦争についての映画はガラスごし話し合うシーンが多いです。
Các bộ phim về chiến tranh thì có nhiều cảnh nói chuyện với nhau qua tấm kính.

まどごしに青空を眺めたい。
Tôi muốn ngắm nhìn bầu trời xanh qua khung cửa sổ.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 3 :

(juu)

Cách kết hợp:N中

Diễn tả ý nghĩa “khắp cả, tất cả các phạm vi được nhắc tới”.

Ví dụ

この宣伝が東京中広げました。
Lời tuyên truyền đó đã lan rộng khắp Tokyo rồi.

国中誰でもその話を知っているでしょう。
Khắp cả nước có lẽ ai cũng biết về câu chuyện đó.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 4 :

にむかって (nimukatte)

Cách kết hợp:Nにむかって

Biểu thị ý nghĩa một sự vật hướng về một hướng nào đó trong không gian và di động.

Ví dụ

この電車は青森に向かっています。
Con tàu này đang đi hướng tới Aomori.

ミスした彼は積極的な方向に向かっています。
Người đã làm ra lỗi sai như anh ấy đang hướng về phương hướng tích cực.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 5 :

に面して (にめんして、nimenshite)

Cách kết hợp:N+に面して

Diễn tả ý nghĩa “có một không gian đang hướng về phía N mà nhìn ra”. Đi sau danh từ chỉ nơi chốn.

Ví dụ

海に面して一流なホテルルームがあります。
Có phòng khách sạn hạng nhất nhìn ra biển.

広場に面した空間がほしい。
Tôi muốn không gian nhìn ra quảng trường.

Chú ý: Có thể dùng ở cuối câu, với dạng 「に面している」.Khi bổ nghĩa cho danh từ thì nó có dạng「に面したN」

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 6 :

のまえに (nomaeni)

Cách kết hợp:Nのまえに

Diễn tả quan hệ trước sau của không gian và thời gian. Thường dịch là: “Trước N”.

Ví dụ

図書館の前に、中学校があります。
Trước thư viện có trường trung học.

勉強の前に、本を読みます。
Trước khi học thì tôi đọc sách.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 7 :

をまえに(して)(womaeni)

Cách kết hợp: Nをまえに(して)

Diễn tả quan hệ trước sau về mặt không gian và thời gian. Khi diễn tả quan hệ thời gian thì có thể đổi sang「…をひかえて」

Ví dụ

試合を前にして、私たちのチームは必死に練習しました。
Trước trận đấu thì đội chúng tôi đã tập luyện miệt mài.

みんなを前に発表した。
Phát biểu trước mọi người.

Các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật – cách 8 :

の間 (のあいだ、noaida)

Cách kết hợp: Nの間

Diễn tả ý nghĩa “không gian nằm giữa hai vật, hai địa điểm”. Nếu muốn nêu rõ 2 vật ra thì dùng「NとNのあいだ」.

Ví dụ

図書館と病院の間に映画館があります。
Giữa thư viện và bệnh viện thì có rạp chiếu phim.

ベッドと本棚の間にネコがいます。
Giữa giường và tủ sách thì có con mèo.

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ quan hệ không gian trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!