Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sauTổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau nhé.

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau

あと(ato)

 Cách dùng 1

Cách kết hợp:Nの後

Diễn tả ý nghĩa  “phía sau của một cái gì đó xét về mặt không gian.” Cách nói “…あとにして” là một thành ngữ, mang nghĩa là rời bỏ.

Ví dụ

いつの間にか私の後、彼が立っています。
Từ lúc nào đó mà anh ấy đã đứng sau tôi.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “sau đó” xét về mặt thời gian. Diễn tả đây là giai đoạn một việc kết thúc, vế sau diễn đạt sự việc xảy ra sau đó.

Dùng riêng với:
Nのあと
Vたあと

Ví dụ

帰った後、私はテレビを見ます。
Sau khi trở về thì tôi xem tivi.

後から(あとから、atokara)

Cách kết hợp: Vた+後から

Diễn tả ý nghĩa rằng sau khi một sự việc xảy ra rồi thì có một sự việc khác xảy ra làm xáo trộn, đảo lộn sự việc đó.

Ví dụ

上司が私の提案を認めた後から、突然彼の提案が私のがよいと言ました。結局認められなくなった。
Sau khi cấp trên chấp nhận đề án của tôi thì đột nhiên nói là đề án của anh ta tốt hơn. Kết cục đề án của tôi đã không được chấp nhận.

進学すると決めた後から、父はなくなって、貧乏になって、学費が足りないので、進学する予定ができない。
Sau khi tôi quyết định học lên cao thì bố tôi mất, tôi trở nên nghèo khó, không đủ tiền học nên không thể thực hiện được dự định học lên cao.

あとで (atode)

Cách kết hợp:
Nのあとで
Vたあとで

Diễn tả ý nghĩa “sau đó”. Thường dùng để liệt kê các sự việc, hành động theo thứ tự thời gian.

Ví dụ

漫画を読んだ後で、寝ました。
Sau khi đọc truyện tranh xong thì tôi đi ngủ.

掃除の後で、シャーワーを浴びろうと思う。
Tôi định sẽ dọn dẹp xong thì đi tắm.

Cấu trúc tương tự:
あと ato
あとから atokara

Chú ý: Có thể thay trợ từ “で” bằng “に”

いご (igo)

Cách kết hợp:Nいご

Diễn tả thời gian sau khi một sự việc xảy ra hoặc sau một thời gian nào đó.

Ví dụ

10時いごここに出るなんてだめです。
Sạu 10 giờ thì không được ra khỏi đây nữa.

あの事故いご、山田さんの姿が見える人はいない。
Sau vụ tai nạn đó thì không ai nhìn thấy dáng vẻ của anh Yamada nữa.

いぜん (izen)

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa ‘trước đây khá lâu/ trước kia”. Đây là cách nói kiểu cách hơn so với cấu trúc cùng ý nghĩa「」 .

Ví dụ

以前日本に行ったことがあります。
Trước đây tôi đã từng tới Nhật Bản.

Cách dùng 2

Cách kết hợp: N以前

Diễn tả ý nghĩa ‘trước N”.

Ví dụ

十日以前レポートを提出してください。
Hãy nộp bản báo cáo trước ngày mùng 10.

Cách dùng 3

Cách kết hợp:Vるいぜん

Diễn tả ý nghĩa “trước khi V thì..”. Được dùng trong trường hợp nói lên mối quan hệ về thời gian của một sự việc bắt đầu một giai đoạn mới sau một thời gian khá dài của giai đoạn trước.

Ví dụ

あの人は有名な画家になる前に、パリに住んでいました。
Người đó trước khi trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thì đã sống tại Paris.

てから (tekara)

Cách kết hợp: Vてから

Diễn tả một hành động được làm sau một hành động khác theo thứ tự thời gian. Cấu trúc là “Xてから Y”, X là việc làm trước, làm xong X thì làm Y.

Ví dụ

晩ご飯を食べてから、シャーワーを浴びます。
Sau khi ăn cơm tối xong thì tôi tắm vòi hoa sen.

勉強してから、遊びに行きます。
Sau khi học xong thì tôi đi chơi.

Cấu trúc liên quan:
てからでないと tekaradenaito, tekara denaito
てからでなければ tekaradenakereba, tekara denakereba
てからというもの(は )tekaratoiumono (ha), tekara toiumono (ha)

てからというもの(は) (tekaratoiumono (ha))

Cách kết hợp: Vてからというもの(は)

Diễn tả ý nghĩa “kể từ sau khi…thì…”. Dùng để nói về việc có một sự thay đổi lớn sau sự việc được nêu ra.

Ví dụ

私に泣かさせてからというもの、彼女は私と話したりすることができないと言います。
Từ ngày bị tôi làm khóc, cô ấy nói là không thể nói chuyện với tôi nữa.

入学してからというものは、忙しくなって、自分の趣味を考えません。
Từ khi nhập học, tôi bận rộn hơn nên không thể nghĩ đến sở thích của bản thân mình nữa.

Chú ý: Đây là cách diễn đạt thiên về văn viết

に先立ち/に先立って/に先立つ(にさきだて/にさきだち/にさきだつ, nisakidachi/ nisakidatte/ nisakidatsu)

Cách kết hợp:
N/Vるに先立って
N/Vるに先立ち
N1に先立つN2

Diễn tả ý nghĩa “trước khi một điều gì đó bắt đầu thì nên thực hiện sẵn một việc nào đó.”

Ví dụ

大事なことを公表するに先立って会議を行った。
Trước khi công bố một điều quan trọng thì đã tổ chức hội nghị.

コンテストに先立ち審査官を紹介しました。
Trước cuộc thi thì đã giới thiệu ban giám khảo.

Chú ý:
+) Chỉ có dạng kết nối “N1に先立つN2” chứ không có dạng “Vる先立つN2”.
+) “に先立ち” là cách nói mang tính chất văn viết của “に先立って”

のまえに (nomaeni)

Cách kết hợp:Nのまえに

Diễn tả quan hệ trước sau của không gian và thời gian. Thường dịch là: “Trước N”.

Ví dụ

図書館の前に、中学校があります。
Trước thư viện có trường trung học.

勉強の前に、本を読みます。
Trước khi học thì tôi đọc sách.

るまえに (rumaeni)

Cách kết hợp:Vるまえに

Diễn tả ý nghĩa “trước khi xảy ra một hành động, sự kiện thì…”.

Ví dụ

アメリカに行く前に、東京で大学に通学していました。
Trước khi đến Mỹ thì tôi đã đi học đại học ở Tokyo.

学科を研究者になる前に、わたしが歴史を研究しました。
Trước khi nghiên cứu khoa học thì tôi nghiên cứu lịch sử.

Chú ý: Đứng trước luôn là dạng từ điểnVる

をまえに(して)(womaeni)

Cách kết hợp: Nをまえに(して)

Diễn tả quan hệ trước sau về mặt không gian và thời gian. Khi diễn tả quan hệ thời gian thì có thể đổi sang「…をひかえて」

Ví dụ

試合を前にして、私たちのチームは必死に練習しました。
Trước trận đấu thì đội chúng tôi đã tập luyện miệt mài.

みんなを前に発表した。
Phát biểu trước mọi người.

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!