Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự phát ngôn

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự phát ngôn

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự phát ngônXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự phát ngôn nhé

という (toiu)

Cấu trúc này nhằm dẫn lại lời nói theo cả hai cách gián tiếp và trực tiếp.

Ví dụ

田中さんは「私は妹がいます」といいました。
Anh Tanaka nói là “Tôi có em gái’.

彼はぜひ来るといったが、今はまだ来ない。
Anh ấy đã nói nhất định sẽ đến nhưng bây giờ vẫn chưa tới.

Chú ý: Khi dẫn gián tiếp thì thể của lời trích dẫn là thể thong thường. Ngoài ra thì dẫn gián tiếp hay câu đề nghị, mệnh lệnh thì dùng 「ようにいう」. Để hỏi nội dung của lời nói thì ta có:「なんといいましたか」

といっている (toitteiru)

Diễn tả ý nghĩa “lời nói của một đối tượng nào đó vẫn còn hiệu lực cho tới tận thời điểm bât giờ”.

Ví dụ

あの人は来月日本に戻るといっている。
Hắn ta nói tháng sau sẽ trở về Nhật Bản.

佐藤さんはそれがいいことではないといっていました。
Cô Sato nói là đó không phải là điều hay.

Chú ý: Phần lớn trường hợp là lời nói của người thứ ba. Tuy nhiên nếu dung để dẫn lời nói của mình thì thường là trong tình huống nội dung đó không được chấp nhận.

といわれている (toiwarereiru)

Cấu trúc này dung khi nói về những lời đồn thổi, đánh giá của dư luận. Thường dịch là “Người ta cho rằng…”.

Ví dụ

あの人は世界で一番頭がいい人といわれている。
Người ta nói người đó là người thông minh nhất thế giới.

この地方は自殺した人が数えられないほど多いといわれている。
Người ta cho rằng địa phương này số người tự sát nhiều tới mức không thể đếm được.

を…という (wo…toiu)

Cách kết hợp:Nを…という

Diễn tả ý nhận xét hay nói về mối quan hệ đối với người hay sự vật nào đó.

Ví dụ

山田さんは佐藤さんに私をいとこだといいます。
Anh Yamada nói với cô Sato rằng tôi là em họ anh ấy.

あの子は僕のことを失敗者だといっていました。
Đứa bé đó nói tôi là đồ thất bại.

Chú ý: Thường dùng khi trích dẫn lời người khác.

をいう (woiu)

Cách kết hợp:Nをいう

Diễn đạt ý nói ra N bằng lời.

Ví dụ

あの人は私にうそを言った。
Hắn ta nói dối với tôi.

恩人に早くお礼を言いなさいよ。
Mau nói cảm ơn với ân nhân đi.

ようにいう (youniiu)

Cách kết hợp:Vる/Vない+ようにいう

Cấu trúc này dùng để trích dẫn gián tiếp câu mệnh lệnh, đề nghị.

Ví dụ

私は社長にイギリスへ出張するように言われます。
Giám đốc yêu cầu tôi đi công tác ở Anh.

高橋さんに早く事務所に来るように言ってください。
Hãy nói với anh Takahashi nhanh chóng tới văn phòng nhé.

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ sự kết luận

Ngữ pháp chỉ sự kèm theo

Tổng hợp Ngữ pháp N2

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự phát ngôn. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!