Tổng hợp các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật
Tổng hợp các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 1 :

ことにします (kotonishimasu, koto nishimasu)

Cách kết hợp:
Vる+ことにします
Vない+ことにします

Diễn tả ý nghĩa quyết định, quyết tâm hay chọn lựa về một hành động nào đó.

Ví dụ

やせるために明日5キロメート走ることにします。
Để gầy đi thì tôi quyết định mỗi ngày sẽ chạy 5 cây số.

経験があるためにアルバイトをすることにします。
Để có kinh nghiệm thì tôi quyết định sẽ đi làm thêm.

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 2 :

ことになる (kotoninaru)

Cách kết hợp:
Nということになる
Vる(という)ことになる
Vない(という)ことになる

Diễn tả ý nghĩa là “một sự việc đã được quyết định, được thỏa thuận hoặc kết quả nào đó trong tương lai.” Cấu trúc này mang nghĩa sự việc đó đã được quyết định, thả thuận một cách tự nhiên, tự động, không rõ do ai tạo ra.

Ví dụ

来年、日本に働いに行くということになる。
Sang năm, tôi quyết định sẽ đi Nhật Bản làm việc.

ここはタバコを吸わないということになった。
Ở đây quy định là không được hút thuốc lá.

Cấu trúc liên quan:
からなる karanaru
ことになる kotoninaru
そうになる souninaru
となる tonaru
となると tonaruto
ともなると tomonaruto
になる ninaru
になると ninaruto
お~になる o~ninaru

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 3 :

ことになっている (kotoninatteiru)

Cách kết hợp:
N(という)ことになっている
V(という)ことになっている

Diễn tả ý nghĩa rằng :”theo quy định đã đặt ra thì phải…”. Biểu thị rằng một quy định trói buộc con người, từ các quy định đời sống hàng ngày hay các quy định trang trọng như pháp luật.

Ví dụ

規則では、先生の許可がないとこの部屋に入らないことになっている。
Theo quy định thì khi không có sự cho phép của giáo viên thì không thể vào phòng này được.

この学校では毎日授業を掃除することは学生に任せることになっている。
Ở trường học này thì việc dọn vệ sinh mỗi ngày là giao cho học sinh.

Chú ý: Có thể cho đây là trạng thái tiếp tục tồn tại của kết luật hay kết quả của mẫu câu「…ことになる」

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 4 :

にかけても (nikaketemo)

Cách kết hợp: Nにかけても

Diễn tả ý nghia “lấy… ra để thề/ đảm bảo rằng”. Thường đi với những danh từ chỉ giá trị con người hay xã hội như “命/信用/…” để thể hiện quyết tâm mạnh mẽ, mang nghĩa “cho dù có nguy hại tới… thì cũng…”.

Cách sử dụng: Nにかけて(も)

Ví dụ

私は命にかけて今度の勤めを絶対果たします。
Tôi lấy tính mạng ra để hứa sẽ nhất định hoàn thành nhiệm vụ lần này.

名誉にかけても君との約束を守る。
Tôi hứa bằng danh dự sẽ giữ lời hứa với cậu.

Cấu trúc liên quan:
にかけて/にかけても nikakete/nikaketemo
から~にかけて kara~nikakete

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 5 :

のだ (noda)

Diễn tả ý nghĩa rằng người nói quả quyết làm một hành động gì đó một cách mạnh mẽ để khích lệ minh hoặc biểu thị sự quyết tâm của bản thân.

Ví dụ

君が賛成しなくても最後までやるのだ。
Dù cậu không tán thành nhưng tôi vẫn sẽ làm đến cuối cùng.

皆にバカだといわれても私が自分の意見が正しいと思うのだ。
Dù bị mọi người nói là ngu ngốc thì tôi vẫn nghĩ chắc chắn rằng ý kiến của mình đúng.

Các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật – cách 6 :

までのことだ (madenokotoda)

Cách kết hợp: Vる+までのことだ

Diễn tả ý nghĩa “Nếu cách ở vế trước không được thì chọn cách khác”. Mang nghĩa không thấy bi quan chỉ vì cách ở vế trước không làm được.

Ví dụ

今度のテストが悪い点を取ったら、次のテストにがんばるまでのことだ。
Nếu bài kiểm tra lần này bị điểm kém thì tôi sẽ cố gắng chọn cách vào bài kiểm tra lần sau.

古い車が使えなくなったら、お金がかからなくても新しいのを買うまでだ。
Nếu cái oto cũ không dùng được nữa thì dù có tốn tiền tôi cũng sẽ chọn cách mua cái mới.

Trên đây là tổng hợp các cách chỉ sự quyết tâm trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!