Tổng hợp các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật

Tổng hợp các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật

các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật

Xin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật.

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 1

の至り(のいたり、noitari)

Cách kết hợp: Nの至り

Diễn tả trạng thái cực điểm của một sự việc nào đó. Thường dịch là “vô cùng, cực kỳ…”.Được dùng như một lời chào hỏi lịch sự.

Ví dụ

日本の首相にお目にかかって、わたくしは光栄の至りです。
Gặp được ngài thủ tướng Nhật Bản, tôi vô cùng vinh hạnh.

あなたのような有名な人に会えて、僕は実に感激のいたりです。
Gặp được người nổi tiếng như ngài, tôi thực sự cực kỳ cảm kích.

Chú ý: Đôi khi cấu trúc này cũng được dùng với ý nghĩa “Hậu quả của…”.

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 2

くらい~はない (kurai~hanai)

Cách kết hợp:

…くらい+N+はない
…くらい+N+はいない

Diễn tả ý nghĩa so sánh cao nhất, thể hiện ý “không có gì bằng…”. Có những trường hợp sử dụng những cách nói như “少ない”、 “珍しい” thay cho “ない”

Ví dụ

マリさんくらい木を植えることが好きな人はいない。
Không có người nào thích trồng cây hơn Mari.

僕は本を読むくらい楽しいことはないと思う。
Tôi nghĩ không có việc gì thú vị hơn đọc sách.

Chú ý: Cấu trúc này mang tính chủ quan, không dùng với trường hợp mang tính khách quan

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 3

これ以上…は…(これいじょう…は…、koreijouha)

Cách kết hợp: これ以上…は + phủ định

Diễn tả ý nghĩa “không thể làm gì thêm nữa bởi tình cảnh hiện tại đã đạt tới mức độ cao nhất”. Thường sử dụng với những từ ngữ: 「これ/それ/あれ」

Ví dụ

頭がとても痛いのでこれ以上考えられない。
Đầu tôi rất đau nên tôi không thể nghĩ thêm gì được nữa.

おなかがとてもいっぱいのでこれ以上食べられない。
Tôi rất no rồi nên không thể ăn thêm gì được nữa.

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 4

なにもまして (nimomashite)

Diễn tả ý nghĩa “hơn tất cả mọi thứ”, “điều trước nhất là”.

Ví dụ

なにもまして信用が大切だ。
Niềm tin quan trọng hơn tất cả mọi thứ.

なにもまして今しないといけないことは彼女に伝えることだ。
Điều phải làm hơn tất cả mọi thứ bây giờ là truyền tin cho cô ấy.

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 5

何よりだ(なによりだ、naniyorida)

Diễn tả ý nghĩa “tốt nhất hơn tất cả mọi thứ”. Trong nhiều trường hợp cấu trúc này được dung để khen ngợi điều gì đó liên quan tới đối phương, không dung cho những điều liên quan tới mình.

Chú ý:

君がなくなった大切なものを見つけたことは何よりだ。
Việc cậu tìm được vật quan trọng là tốt nhất rồi.

あなたが大学に合格することは何よりだ。
Việc cậu đỗ đại học là tốt nhất rồi.

Chú ý: Khi bổ ngữ cho động từ thì nó thành dạng 何よりのN. Cấu trúc này không chỉ dành cho ngôi thứ hai và thứ ba mà còn dùng cho ngôi thứ nhất nữa.

Các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật 6

に限る(にかぎる、nikagiru)

Cách kết hợp:

Nに限る
Aな+なのに限る
Aい+のに限る
Vる+に限る

Diễn tả ý nghĩa “việc này là tốt nhất”. Thường sử dụng chung với 「…なら/たら」

Ví dụ

暑いときはビールに限る。
Khi nóng thì bia là tuyệt nhất.

日本からフランスに行くのは飛行機で行くに限る。
Khi đi từ Nhật tới Pháp thì đi máy bay là tốt nhất.

Trên đây là tổng hợp các cách so sánh cao nhất trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!