Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào nhé (tiếp theo)
に加え(て)(にくわえ(て)、nikuwae(te))
Mục lục :
Cách kết hợp:
Nに加え
Nに加えて
Diễn tả ý nghĩa “một sự việc ban đầu nếu chỉ đứng riêng thì chưa làm sao nhưng một sự việc khác lại được thêm vào, cộng vào thì…”. Đây là cách nói hơi có tính văn viết.
Ví dụ
今日は晴れに加えて曇りですから散歩するのはとても適当だ。
Hôm nay cộng với trời nắng thì còn có mây nữa nên rất thích hợp đi dạo.
今年は娘の大学に合格することに加えて、長男が生まれて、とてもめでたい年だ。
Năm nay thêm vào việc con gái tôi đỗ đại học thì trưởng nam cũng được sinh ra nên đúng là một năm rất vui vẻ.
Chú ý:
“に加え” là dạng văn viết của “に加えて”
ばかりか (bakarika)
Cách kết hợp:
Nばかりか…も/ばかりか…まで
Aな(な)+ばかりか…も/ばかりか…まで
Aいばかりか…も /ばかりか…まで
Vばかりか…も/ばかりか…まで
Diễn tả ý nghĩa “không chỉ…mà còn..”. Vế trước đề cập đến một sự việc , trạng thái nhẹ nhàng còn vế sau đề cập đến trạng thái ở mức độ cao hơn.
Ví dụ
この子は5歳なのに英語ばかりか日本語も話せます。
Đứa bé đó mới 5 tuổi thôi mà có thể nói được không chỉ tiếng Anh mà còn cả tiếng Nhật.
私は3ヶ月その方法のとおりにダイエットをした。結局はやせたばかりか体も元気になった。
Tôi đã ăn kiêng theo phương pháp đó 3 tháng nay. Kết cục là không chỉ gầy đi mà cơ thể còn khoẻ lên.
ばかりでなく。。。も(bakaridenaku…mo)
Diễn đạt ý nghĩa “không những…mà còn…”. Vế trước còn mang nghĩa đương nhiên , hiển nhiên, vế sau mang nghĩa “ngay cả…cũng…”,
Ví dụ
あの子は絵を描くのはいいばかりでなく、歌うのもうまいです。
Đứa bé đóng không chỉ vẽ tranh giỏi mà còn hát hay.
日本人ばかりでなく、世界中の人が地球温暖化問題に関心を持っている。
Không chỉ người Nhật mà cả người trên thế giới cũng quan tâm về vấn đề toàn cầu ấm lên.
はもちろん (hamochiron)
Cách kết hợp: Nはもちろん
Diễn tả ý nghĩa “N thì là đương nhiên rồi nhưng ngoài ra còn có….”. Biểu thị một sự vật, sự việc là cái điển hình, là tất yếu nhưng sau đó còn có những cái khác cùng loại.
Ví dụ
高級なレストランは味はもちろん雰囲気もいいです。
Nhà hàng cao cấp thì mùi vị là đương nhiên, ngay cả bầu không khí cũng tốt nữa.
外国に行くとき、言語はもちろん文化も違ってとても困る.
Khi tôi đi nước ngoài thì tất nhiên là ngôn ngữ, ngay cả văn hoá cũng khác nữa nên rất rắc rối.
Chú ý: Cũng có cách nói khác như 「もちろんのこと」
ひとり…だけでなく (hitori…dakedenaku)
Cách kết hợp:ひとりNだけでなく
Diễn tả ý nghĩa “không phải chỉ đơn giản là thế mà…”.
Ví dụ
今度の失敗の責任者はひとりあなただけでなく、私たちも責任を持つべきだ。
Người chịu trách nhiệm cho sự thất bại lần này không chỉ có một mình cậu mà chúng tôi cũng phải có trách nhiệm.
この試合に参加するとひとり座ったまま聞くことだけでなく自分の意見も出すべきだ。
Khi tham gia cuộc thi này thì không chỉ ngồi và nghe mà còn phải bày tỏ ý kiến của bản thân mình.
Chú ý: Đây là mẫu câu của văn viết, dùng khi nói về đề tài tương đối trang trọng . Ngoài ra thì mẫu văn chương của nó là 「ひとり…のみならず」
ひとり…のみならず (hitori…nominarazu)
Cách kết hợp:
ひとりNのみならず
Diễn tả ý nghĩa “không phải chỉ đơn giản là thế mà…”.
Ví dụ
清い水が不足する問題はひとりアフリカの諸国のみならず全世界の問題だ。
Vấn đề thiếu nước sạch thì là vấn đề của không chỉ các nước châu Phi mà là của toàn thế giới.
このクラスでフランス語が出来る人はひとり山田さんのみならず石田さんも出来ます。
Ở trong lớp này người nói được tiếng Pháp không chỉ có anh Yamada mà còn có cả anh Ishida.
Chú ý: Đây là cách nói văn chương hơn của 「ひとり…のみならず」
また (mata)
Diễn tả ý nghĩa “hơn nữa, thêm nữa”. Dùng để kể ra những sự việc cùng loại.
Ví dụ
あの人は優秀な学生、また有名な学者です。
Hắn ta là học sinh ưu tú, ngoài ra còn là học giả nổi tiếng nữa.
この機械は重い、または形が悪いです。
Cái máy này nặng, hình dáng còn xấu nữa.
Chú ý: Hay dùng dưới hình thức「また…も」 (đồng thời cũng)
またの (matano)
Cách kết hợp:またのN
Diễn tả ý nghĩa “khác…./ lần sau…”.
Ví dụ
またの機会に私の秘密を述べます。
Vào một dịp khác tôi sẽ nói bí mật của tôi.
彼女は日本語の先生ですが、またの職業もします。
Cô ấy là giáo viên tiếng Nhật nhưng cũng làm cả việc khác nữa.
も (mo)
Cách kết hợp: NもN
Diễn tả ý nghĩa “đưa thêm vào một sự việc hay sự vật cùng loại. Không chỉ đi kèm danh từ mà cũng có trường hợp đi kèm “danh từ +trợ từ”.
Ví dụ
彼女は勉強がよくない。そのうえ、スポーツもうまくない。
Cô ấy học không tốt. Hơn nữa thể thao cũng không giỏi.
あの人の性格も顔も明るい。
Tính cách và khuôn mặt người đó đều tươi sáng.
も…も (mo…mo)
Cách kết hợp:
NもNも
Diễn tả ý nghĩa “cả…cả…”. Dùng để sắp xếp và nêu lên những việc giống nhau. Không chỉ đi kèm danh từ mà cũng có trường hợp đi kèm “danh từ +trợ từ”.
Ví dụ
私も彼も留学生です。
Cả tôi cả anh ấy đều là du học sinh.
今日学校も図書館も開けない。
Hôm nay cả trường và thư viện đều không mở.
もう (mou)
Cách kết hợp:もう +từ chỉ số lượng
Diễn tả “thêm vào một số lượng”. Cấu trúc này thường có thể nói thay bằng 「あと」như là「あと5分」 . Tuy nhiên 「あと」bao hàm ý nghĩa “đây là số lượng còn lại cuối cùng”, còn 「もう」thì không hẳn có ý nghĩa này.
Ví dụ
もう10人はこのサービスを登録しました。
Thêm 10 người nữa đã đăng ký dịch vụ này.
もう一度やってください。
Làm thêm một lần nữa.
Chú ý: Khi nói về số lần, nếu khó cho rằng đó là số lần cuối cùng thì không thể sử dụng「あと」 , mà phải sử dụng 「もう」.
もうすこし/もうちょっと (mousukoshi/ mouchotto)
Cách dùng 1
Diễn tả ý nghĩa “sự thay đổi tăng giảm về số lượng của một lượng nhỏ so với hiện tại”.
Ví dụ
もう少し塩を入れてください。
Hãy cho thêm chút muối nữa.
Chú ý: Cũng có thể nói là「あとすこし」 .「もうちょっと」 là cách nói than mật hơn「もうすこし」, thường dùng trong hội thoại hàng ngày. Không sử dụng cho trường hợp số lượng nhiều.
Cách dùng 2
Dùng chung với những cách nói chỉ thuộc tính, trạng thái, diễn đạ mức độ cao hơn mức hiện tại một chút.
Ví dụ
もうちょっとボリュームを小さくしてください。
Hãy vặn nhỏ vô lum thêm một chút.
もまた (momata)
Cách kết hợp:
Nもまた
Aな+なのもまた
Aい/Vのもまた
Diễn tả ý nghĩa “ cũng như vậy/ tương tự…”.
Ví dụ
疲れたのもまた楽しいときもある。
Bên cạnh mệt thì cũng vui.
登山するとき寒いときもまた美しい風景も眺められます。
Khi leo núi thì bên cạnh lạnh cũng được ngắm phong cảnh đẹp.
Xem thêm :
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ tình huống, trường hợp
Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự chỉ trích
Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự thêm vào. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật