Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự vươn tới

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự vươn tớiXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự vươn tới nhé

なる (naru)

Cách kết hợp:
N/Aな+になる
Aい+くなる
Vようになる

Diễn tả ý nghĩa “sự biến đổi của sự việc đã đạt tới một mức độ mới’.

Ví dụ

雨が強くなりました。
Mưa ngày càng trở nên mạnh.

この街はにぎやかになりました
Thị trấn này ngày càng trở nên náo nhiệt.

Chú ý:「なる」 và「する」 khác nhau ở chỗ:「する」 là sự biến đổi có chủ ý và có sự tồn tại của người tác động vào. Còn「なる」 diễn tả sự biến đổi tự nhiên của sự việc đó.

にいたる (niitaru)

Cách kết hợp:N/Vにいたる

Diễn tả ý nghĩa “đến/ cho đến lúc…”. Biểu diễn cả về mặt không gian và thời gian.

Ví dụ

彼は日本中に旅行している。今は大阪にいるが、まもなく北海道に至る。
Anh ấy đang đi du lịch khắp Nhật Bản. Bây giờ ở Osaka nhưng chẳng mấy chốc sẽ đến Hokkaido.

学校に行くのが退屈すぎる打と思うから、退学する結論に至る。
Tôi thấy việc đi tới trường rất nhàm chán nên đã đạt tới kết luận nghỉ học.

Chú ý: Đây là cách nói trang trọng, mang tính văn viết.

にいたって (niitatte)

Diễn tả ý nghĩa “đến lúc đạt tới, đi tới giai đoạn nào đó’. Thường dùng để chỉ những trường hợp cực đoan. Phần phía sau có kèm theo những từ ngữ như「ようやく/やっと/初めて」.

Ví dụ

最後の段階にいたって、最初の段階から間違ったことに気をつけました。
Cho đến giai đoạn cuối thì tôi mới nhận ra mình đã sai từ giai đoạn đầu.

親に叱られるにたって、自分の悪いところが分かりました。
Cho đến khi bị bố mẹ mắng thì tôi mới biết điểm xấu của mình.

にいたっても (niitattemo)

Cách kết hợp:
N/Vにいたっても

Diễn tả ý nghĩa “cho dù đã đạt đến giai đoạn nào đó”. Thường dùng với trường hợp mang tính cực đoan.

Ví dụ

社会人になるいたっても、まだ自分の将来がよく分からない人が多いです。
Dù sắp thành công dân xã hội nhưng vẫn có nhiều người không hiểu rõ về tương lai của mình.

親になるにいたっても、自分の子供のために行動しない人がいます。
Dù sắp thành cha mẹ nhưng nhiều người vẫn không hành động vì con cái mình.

Chú ý: Phần nhiều đi kèm với những từ ngữ「まだ/なお/いまだに」  ở phía sau.

にいたっては (niitatteha)

Cách kết hợp:Nにいたっては

Diễn tả ý nghĩa “đến như…/ còn như N”. Thường dùng với trường hợp mang tính cực đoan.

Ví dụ

誰でも私の意見を反対します。いつも私に応援する田中さんにたっては賛成しません。
Ai cũng phản đối ý kiến của tôi. Ngay cả người lúc nào cũng ủng hộ tôi như anh Tanaka cũng không tán thành.

このプログラムが政府の大切なプログラムです。首相にいたっては人民に促します。
Chương trình này là chương trình quan trọng của chính phủ. Ngay cả thủ tướng cũng thúc đẩy nhân dân.

Chú ý: Cách nói 「ことここにいたっては」là một dạng thành ngữ mang ý nghĩa “nếu vấn đề đã trở nên nghiêm trọng tới mức độ này”.

にして (nishite)

Cách kết hợp:Nにして

Diễn tả ý nghĩa “đến giai đoạn N thì có một điều mới mẻ xảy ra”.

Ví dụ

貧乏にして家族の大切さが分かった。
Cho đến khi trở nên nghèo nàn thì tôi mới hiểu được sự quan trọng của gia đình.

この際にして息子の決定が分かった。
Cho đến tuổi này rồi thì tôi mới hiểu được quyết định của con trai.

Chú ý: Phần nhiều dùng với dạng「Nにしてようやく」、「Nにして初めて」

もう…だ (mou…da)

Cách kết hợp: もう+Aな+だ

Diễn tả một trạng thái đạt đến trình độ/ mức độ tốt, thỏa mãn.

Ví dụ

最初はちょっと失敗したが、ここまでできたらもう十分だ。
Ban đầu thì hơi thất bại nhưng làm được đến đây là đủ rồi.

彼女は私がもうおなかがいっぱいだと言います。
Cô ấy nói là bụng tôi no rồi.

Chú ý: Cấu trúc này thường sử dụng chung với “十分”, “一杯”

Các cấu trúc liên quan:
もう mou
もう…だ mou…da
もう…ない mou…nai
もういい mouiii

るまでになる (rumadeninaru)

Cách kết hợp:Vる+までになる

Diễn tả ý nghĩa “đạt được kết quả như vậy sau một thời gian dài hoặc nhiều vất vả”.

Ví dụ

あの子はもともと成績がよくない子ですが、一所懸命勉強したので進歩するまでになる。
Đứa bé đó vốn dĩ thành tích không tốt nhưng đã nỗ lực học hành nên tiến bộ.

長く時間に入院したので回復するまでになる。
Vì tôi nằm viện một thời gian dài nên đã hồi phục.

Chú ý: Sử dụng các động từ chỉ sự thay đổi như「なる」、「成長する/育つ/回復する/進歩する」. Thường mang ý nghĩa chỉ kết quả tốt.

Xem thêm :

Ngữ pháp chỉ sự so sánh

Ngữ pháp chỉ quan hệ trước sau

Ngữ pháp chỉ sự khuyến cáo, cảnh báo

Trên đây là bài học : Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự vươn tới. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *