Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ thời điểm

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ thời điểmXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ thời điểm nhé

いまごろになって (imagoroninatte)

Diễn tả ý nghĩa “hiện tại, bây giờ”, dùng trong trường hợp muốn nói rằng việc làm hay tiến hành hành vi đó đã quá trễ.

Ví dụ

彼を3時間も待っています。ですが、今頃になって彼から電話があります。
Tôi đã đợi anh ấy 3 tiếng đồng hồ. Tuy vậy mà đến bây giờ mới có điện thoại từ anh ấy.

今頃になって荷物が届けた。2週間も遅れた。
Bây giờ hành lý mới được chuyển đến. Muộn mất 2 tuần rồi.

いまごろ…ても/…たところで (imagoro…temo/…tatokorode)

Cách kết hợp:いまごろVても/Vたところで

Diễn tả ý nghĩa “bây giờ mới làm hành vi, hành động đó thì đã quá trễ rồi”.

Ví dụ

いまごろ申し込んでも遅いよ。
Bây giờ dù có đăng ký cũng muộn rồi.

いまごろ彼女に謝ったところで認められません。
Bây giờ dù có xin lỗi cô ấy cũng không được chấp nhận đâu.

おりから (orikara)

Cách kết hợp;
Aおりから
Vるおりから

Diễn tả ý nghĩa “lúc…/ đúng vào mùa…”. Phía sau thường trình bày những chuyện khí hậu khắc nghiệt, khó chịu để chú ý người đọc.

Ví dụ

蒸し暑いおりからお体にご注意ください。
Vào đúng mùa nóng ẩm nên xin anh hãy chú ý tới thân thể.

梅雨が続くおりからお元気にお気をつけください。
Vào đúng lúc mùa mưa tiếp diễn nên mong ngài hãy chú ý tới sức khoẻ.

Chú ý: Mẫu câu này thường sử dụng trong thư từ.

折に/折の(おりに/おりの、orini/ orino)

Cách kết hợp:
Nの折に/Nの折のN
Vる/Vた折に/折のN

Diễn tả ý nghĩa ” vào lúc”, “dịp”, “cơ hội”.

Ví dụ

中学時代の先生にお会いした折に、将来のことにアドアイスをたくさんもらいました。
Vào dịp tôi gặp lại thầy giáo thời cấp hai, tôi đã nhận được nhiều lời khuyên về tương lai.

山田様お宅にご訪問になった折に、私が名物を差し上げました。
Vào dịp ngài Yamada đến thăm nhà tôi, tôi đã tặng ngài rất nhiều sản vật nổi tiếng.

Chú ý: Đây là mẫu câu dùng trong văn viết

Các cấu trúc liên quan:
折に/折の orini/ orino
折から orikara

Các cấu trúc tương tự:
 toki
 sai
に際して nisaishite
にあたって niatatte

/の際に/の際は/(さい/のさいに/のさいは/、sai/ nosaini/ nosaiha)

Cách kết hợp:
Nの際/の際に/の際は
Vる際/際に

Diễn tả ý nghĩa “vào dịp…/ trong dịp…/ trong trường hợp/ khi…/ lúc…”. Không thường dùng với thể phủ định và tính từ đằng sau.

Ví dụ

この商品は外国に行く際買って来たものです。
Sản phẩm này là đồ tôi đã mua về trong dịp tôi đi nước ngoài.

姉が結婚する際に心をこめていろいろな愛する言葉を言い出した。
Nhân dịp chị gái kết hôn, tôi đã nói rất nhiều lời yêu thương với cả tấm lòng mình.

Các cấu trúc liên quan:
に際して nisaishite
の際に/の際は nosaini/ nosaiha

そこで (sokode)

Diễn tả ý nghĩa “vào thời điểm được nhắc đến đó”. Cấu trúc này được dùng để phát biểu một phán đoán được hình thành trong tình huống nào đó, chứ không phải để chỉ địa điểm.

Ví dụ

そこで退屈ってやめるなんて認められないよ。
Kêu nhàm chán rồi từ bỏ ở đây thì không được chấp nhận đâu.

校長の発表が終わり、そこで新学年が始まった。
Bài phát biểu của hiệu trưởng kết thúc và năm học bắt đầu vào lúc đấy.

たとき (tatoki)

Cách kết hợp:Vた+とき

Diễn tả ý nghĩa “sau khi một động tác được thực hiện thì động tác khác mới xảy ra”.

Ví dụ

田中さんが出かけたとき、私からの電話がかかった。
Lúc anh Tanaka ra khỏi nhà thì có điện thoại từ tôi gọi tới.

彼女に会ったとき、「久しぶり」といいました。
Lúc gặp lại cô ấy thì tôi nói “lâu rồi không gặp”.

たところで (tatokorode)

Cách kết hợp:Vた+ところで

Diễn tả ý nghĩa ‘vào đúng lúc mà hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xảy ra chen vào’.

Ví dụ

父は家を掃除したところで倒れてしまった。
Bố tôi đang dọn dẹp nhà cửa thì ngất xỉu.

私は料理を作ったところで友達が遊びに行きました。
Tôi đang làm đồ ăn thì bạn tôi tới chơi.

に歳して(にさいして、nisaishite)

Cách kết hợp:
Nに際して/に際し
Vるに際して/に際し

Diễn tả ý nghĩa “nhân dịp/ vào dịp một sự kiện nào đó thì…”.

Ví dụ

子供が生まれるに際して俺はタバコをやめるに決める。
Vào dịp con tôi ra đời tôi đã quyết định bỏ thuốc lá.

新年に際して、愛する人に賀詞を言いました。
Nhân dịp năm mới, tôi đã nói lời chúc tới những người tôi yêu.

Cấu trúc liên quan:
に際して nisaishite
の際に/の際は nosaini/ nosaiha

Chú ý:
+)Nếu dùng để bổ nghĩa cho một danh từ thì nó sẽ có dạng 「N/Vるに歳してのN」
+)Đây là cấu trúc mang tính văn viết
+)に際しlà cách nói trang trọng, mang tính văn viết hơn に際して

のところ(notokoro)

Cách kết hợp:Nのところ

Diễn tả một trạng thái thời gian trong hiện tại. Thường dịch là “bây giờ, thời điểm này, gần đây”.

Ví dụ

現在のところ、この小さい町の人口は1万人に達成しました。
Bây giờ thì dân số ở thị trấn nhỏ này đã đạt đến 1 vạn người.

今のところ、参加者は100人だ。
Bây giờ thì người tham gia đã là 100 người.

Chú ý: Cấu trúc này thường đi với những danh từ chỉ “lúc này’ (Ví dụ như今、現在、この )

Xem thêm :

ngữ pháp chỉ sự nghi vấn

Ngữ pháp chỉ sự nhấn mạnh

Ngữ pháp tiếng Nhật N5

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ thời điểm. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *