Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ định

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ địnhXin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ định nhé

なんか…ものか (nanka…monoka)

Cách kết hợp: …なんか+Vる+ものか

Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ, mang ý kinh bỉ sự việc ở vế trước, mang nghĩa “đó là chuyện điên rồ, không đáng quan tâm hay nghĩ tới”

Ví dụ

あの人となんかもう一度会いたくなるものか。
Tôi không muốn gặp hắn ta thêm lần nào nữa.

否定点をなんか取るものか。
Tôi tuyệt đối sẽ không lấy điểm xấu.

Chú ý: Đây là cách nói thô của “など…ものか”

なんら…ない (nanra…nai)

Cách kết hợp:なんら+Vない

Diễn tả ý nghĩa phủ định mạnh mẽ: “hoàn toàn không..”.

Ví dụ

この昔話からなんら意味が分からない。
Từ câu chuyện xưa đó tôi chẳng hiểu được ý nghĩa gì.

彼はなんらいいことを言えない。
Anh ấy chẳng nói được điều gì tốt đẹp cả.

Chú ý: Đây là cách nói kiểu cách. Trong văn nói thì thường dung 「なにも…ない」

なんら…も…ない (nanrano…mo…nai)

Cách kết hợp:なんらのNもVない

Diễn tả ý nghĩa phủ định mạnh mẽ.

Ví dụ

政府はなんらの意見も人民に知らせない
Chính phủ không cho người dân biết được chút ý kiến nào cả.

ここでなんらの人気もない。
Ở đây không có một người nào cả.

Chú ý: Cấu trúc này dùng trong những diễn đạt kiểu cách. Còn trong văn nói thì 「なんのNもVない」được dùng thường hơn.

にどと…ない (nidoto…nai)

Cách kết hợp:にどとVない

Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ: “tuyệt đối khồng…/ nhất quyết không…”.

Ví dụ

こんなにつまらない授業に二度と出席したくない。
Tôi không muốn tham gia vào lớp học nhàm chán thế này nữa.

そんなに悲惨な場面を二度と見たくない。
Tôi không muốn nhìn thầy cảnh tượng bi thảm như thế này lần thứu hai nữa.

ひとつ…ない (hitotsu…nai)

Cách kết hợp:
Nひとつない
NひとつVない

Diễn tả ý nghĩa “hoàn toàn không…”.

Ví dụ

彼が着ているシャツはしわ一つない。
Cái áo sơ mi anh ấy đang mặc không có một vết nhăn nào.

この靴は泥を渡っても汚れ一つない。
Đôi giày này dù đi qua bùn cũng không có một vết bẩn.

Chú ý: Ngoài hình thức「ひとつ」 thì hình thức「+đơn vị đếm」 cũng hay được sử dụng.

まったく…ない (mattaku…nai)

Cách kết hợp:
まったく+thể ない

Dùng để nhấn mạnh ý nghĩa phủ định. Đây là cách nói trang trọng hơn

Ví dụ

この論文はとてもいい。文法のミスでもまったくない。
Bài văn này rất hay. Thâm chị đến lỗi ngữ pháp cũng hoàn toàn không có.

彼女の発表はくだらない。面白い言葉でもまったくない。
Bài phát biểu của cô ấy ngớ ngẩn. Ngay cả một từ ngữ thú vị cũng không có.

Chú ý: Khi muốn nói mạnh bằng các cách nói 「文句のつけようがない」、「申し分がない」「非の打ち所がない」thì khó dung các cách nói khác ngoài 「まったく」

まるで…ない (marude…nai)

Cách kết hợp:まるで+ない

Diễn tả ý nghĩa phủ định: “hoàn toàn không”.

Ví dụ

フランス語をまるで分からない。
Tôi hoàn toàn không hiểu tiếng Pháp.

彼女にまるで頼ませずに自分の能力でやりました。
Tôi hoàn toàn không nhờ cô ấy mà tự mình làm.

もなにもない (monanimonai)

Diễn tả ý nhấn mạnh phủ định.

Ví dụ

先生が教室に入るとあの人は挨拶も何もなくて、座ったままです。
Khi thầy giáo vào cửa thì hắn ta cũng không chào hỏi gì mà vẫn ngồi đấy.

A:「田中さんは同意しないそうだ」
B:「同意するも何もない。彼によく考えろと伝えてください。」
A: “Anh Tanaka hình như không đồng ý”.
B: “Sao lại không đồng ý gì chứ. Hãy nói với anh ấy suy nghĩ kĩ lại đi”.

Chú ý: Đây là mẫu câu giống với 「VるもVないもない」

ものか (monoka)

Cách kết hợp:
Aな(giữ な)+ものか
Aい+ものか
V る+ものか

Diễn tả ý phủ định mạnh mẽ, biểu thị chủ ý của người nói. Mang ý nghĩa “không”, “nhất định không”

Ví dụ

彼は怒っているので、僕に言うものか。
Anh ta đang nổi giận nên nhất định không nói với tôi đâu

外は有希が降っていますよ。暖かいものか。
Ngoài trời tuyết đang rơi đấy. Không ấm áp gì đâu

ものではない (monodehanai)

Diễn tả một ý phủ định mạnh mẽ rằng “không thể làm được…”. Thường dùng cho những đánh giá xấu, hay đi sau những động từ chỉ khả năng.

Dùng riêng với: Vた+ものではない

Ví dụ

こんな天気に、青森に来られたものではない。
Trong thời tiết thế này thì không thể tới Aomori được đâu.

そんな難しい宿題、学生はできたものではない。
Bài tập khó thế này thì học sinh không thể làm được đâu.

もの/ことも…ない (mono/ kotomo…nai)

Cách kết hợp:Vるもの/こともVない

Diễn tả ý nghĩa: “không thể làm được những chuyện mà thông thường đương nhiên làm được.”

Ví dụ

時間が足りなので言いたいこともぜんぶ伝えなかった。
Vì không đủ thời gian nên tôi không nói hết được những điều muốn nói.

あわただしいので聞きたいものもも聞けなかった。
Vì vội nên tôi không thể hỏi hết những điều muốn hỏi.

Chú ý: Ngoài ra còn có cách nói mang tính thành ngữ sau: 「…ものも…ず…」

ようとしない (youtoshinai)

Cách kết hợp:Vよう(thể ý chí)+としない

Diễn tả không định, không có ý muốn thực hiện một hành vi, hành động nào đó. Luôn kết hợp cùng những động từ chỉ hành động có chủ ý.

Ví dụ

ただ親は見合いに行かせました。僕は彼女と結婚しようともしない。
Chỉ là bố mẹ tôi bắt đi xem mắt thôi. Tôi không có ý định cưới cô ấy đâu.

このカメラを買おうとしない。なぜならば、偽物のようだ。
Tôi không định mua cái máy ảnh này. Bởi vì nó như đồ giả vậy.

Chú ý: Cũng có những trường hợp mà “ようとしない” có từ “は” hay “も” ở giữa. Khi có “も” thì nhấn mạnh hơn ý phủ định. Nghĩa không thay đổi

Cấu trúc liên quan: ようとする youtosuru

Xem thêm : Ngữ pháp N2 – Tổng hợp – Luyện thi năng lực tiếng Nhật N2

Tổng hợp ngữ pháp N3 – Luyện thi JLPT N3

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp chỉ sự ngạc nhiên

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp nhấn mạnh nghĩa phủ định. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *