Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp về sự nhấn mạnh

Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp về sự nhấn mạnhTổng hợp cấu trúc ngữ pháp về sự nhấn mạnh

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp:Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp về sự nhấn mạnh nhé

敢えて(あえて,aete)

Dùng được ở nhiều vị trí

Diễn tả ý nghĩa “tuy rằng làm như vậy sẽ khiến người khác không hài lòng, phản cảm nhưng dù vậy vẫn mạo muội/ mạnh dạn làm vì đó là điều nên làm”. Cấu trúc này dùng để nêu một cách mạnh mẽ lên ý kiến hoặc suy nghĩ của người nói.

Ví dụ

あえて危険なところに行く。
Tôi đánh bạo đi vào nơi nguy hiểm.

敢えて言いますが、山田さんはこの仕事に実行する能力がない。
Tôi xin đánh bạo mà nói rằng, Anh Yamada không đủ năng lực thực hiện việc này.

Các cấu trúc liên quan:
あえて…ば… aete…ba…
あえて…ない aete…nai

Chú ý: Cấu trúc này thường đi với những động từ chỉ sự phát ngôn hay động từ chỉ sự làm, thực hiện,…

Từ nghi vấn +も (Từ nghi vấn + mo)

Cách kết hợp:なん+từ chỉ đơn vị đếm+も

Dùng để nhấn mạnh về số lượng hay số lần khá nhiều.

Ví dụ

何度も彼に注意したのに彼はまだ態度を変えない。
Tôi đã nhắc nhở anh ta bao  nhiêu lần rồi mà anh ta vẫn không thay đổi thái độ.

何回もアメリカに出張しました。
Tôi đã đi công tác ở Mỹ mấy lần rồi.

こそ (koso)

Cách kết hợp: N+こそ

Diễn tả ý nghĩa chính, ngay chính, nhấn mạnh một đối tượng, sự việc nào đó, mang ý nghĩa chính là cái này chứ không phải cái khác

この試合は今度こそ勝ちます。
Trận đấu này ngay lần này tôi sẽ thắng

彼こそ君の秘密を漏らします
Chính hắn ta đã làm lộ bí mật của cậu

こそあれ/こそすれ/こそなれ (kosoare/ kososure/ kosonare)

Cách kết hợp:
N/Aなでこそあれ/こそすれ/こそなれ
Vます(bỏ ます)+こそあれ/こそすれ/こそなれ

Diễn tả ý nghĩa “chỉ có thể là sự việc ở vế sau đúng chứ không thể nào là sự việc ở vế trước đúng”. Hai sự việc là hai thứ đối lập nhau, nhằm nhấn mạnh sự thật vào vế trước. Đặc biệt, khi vế sau là cách nói khẳng định thì còn mang nghĩa “Mặc dù vế trước có thế nhưng vẫn khẳng định vế sau”.

Ví dụ

皆は反対こそあれ、賛成することはない。
Mọi người chỉ có thể là phản đối chứ không tán thành đâu.

あの商品の価格が上がりこそすれ、下がることは決してない。
Giá cả của mặt hàng đó chỉ có thể tăng lên chứ nhất quyết không giảm đi.

ことか (kotoka)

Cách kết hợp:
Từ để hỏi + Aな+ことか
Từ để hỏi + Aい/V+ことか

Diễn tả mức độ cảm thán lớn,  thậm chí đến mức không thể xác định mức độ.

Ví dụ

どれほど親のことを思い出すことか。
Tôi nhớ bố mẹ biết chừng nào

どんなに故郷を懐かしいことか。
Tôi nhớ quê hương biết bao nhiêu.

từ chỉ số lượng +も (từ chỉ số lượng + mo)

Cách kết hợp: từ chỉ số lượng +も

Cấu trúc này dùng để nhấn mạnh số lượng nhiều hoặc mức độ cao của một sự vật.

Ví dụ

こんなに安そうなものは10万円もかかるの。
Đồ vật trông rẻ mạt thế này mà tốn những 10 vạn yên sao.

あの人は10キロメートルも走ったよ。
Hắn ta đã chạy những 10 kilometre đấy.

それどころか (soredokoroka)

Diễn tả rằng sự việc đã đạt đến một mức độ rất lớn, cực đại, vượt xa tầm dự đoán của đối phương.

Ví dụ

A:「あの人は怖い人ですね」
B:「それどころか、悪人ほどですよ」
A:  “Người kia đáng sợ nhỉ’
B: “Không chỉ thế đâu mà còn là người độc ác nữa đấy”.

A:「あなたが住んでいる町は暖かいですね」
B:「それどころか、暑いほどですよ」
A: “Thành phố cậu sống ấm áp nhỉ’
B: “Không chỉ thế đâu mà còn đến mức nóng nữa’.

なんて (nante)

 Diễn tả nội dung của lời nói hoặc suy nghĩ, bên cạnh đó cũng diễn tả ý khinh thường hoặc bất ngờ với nội dung được nêu ra. Đây là cách nói thô của của “などと”

Dùng riêng với: ~なんて

Ví dụ

彼は普通の会社員ですが、いつもそのことは私のことじゃないなんて言って、本当に威張る人だ。
Anh ta chỉ là một nhân viên công ty bình thường, thế mà lúc nào cũng nói là đây không phải việc của tôi, đúng là người kiêu căng.

山田君は僕に「僕は君を助けたので、今度の宿題をお願いします」なんて言って、本当にずるい人だ。
Yamada nói với tôi là “Vì lần này tôi giúp cậu rồi nên bài tập hôm nay nhờ câu nhé”, đúng là người gian xảo.

Các cấu trúc liên quan:
なんて nante
なんでも nandemo
なんてことない nantekotonai
なんて…んだろう nante…ndarou
なんていう nanteiu

も (mo)

Cách kết hợp:NもN

Cấu trúc này dung để nhấn mạnh mức độ của sự vật không phải mức bình thường.

Ví dụ

あの人はバカモノもバカモノだ。冗談だけでも事実に見えて慌ててしまった。
Anh ấy đúng là kẻ ngốc. Chuyện đùa thôi mà cũng xem là thật rồi vội cuống lên.

あのやつは悪い人も悪い人だ。永遠にいい人にならない。
Hắn ta đúng là kẻ xấu. Chẳng bao giờ có thể thành người tốt được cả.

もっと (motto)

Dùng để biểu thị mức độ cao hơn mức độ hiện tại.

Ví dụ

もっと広い家を紹介してください。
Hãy giới thiệu cho tôi căn nhà rộng hơn.

雨がもっと強くなる。
Mưa đang rơi mạnh hơn.

Chú ý: Từ này cũng đi cùng với những danh từ có thể đo được mức độ như「」 . Đây là cách dùng trong văn nói.

Trên đây là bài học: Tổng hợp cấu trúc ngữ pháp về sự nhấn mạnh. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!