Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 8

みたいに (mitaini)

Cách kết hợp:
N/A/Vみたいに

Diễn tả tính chất, trạng thái, hình dáng,.. của sự việc bằng cách nêu ra một sự việc, sự vật khác có nét tương đồng. Thường dịch là “cứ như là…”

Ví dụ

あの人は嵐みたいに速く走っている。
Người đó đang chạy với tốc độ nhanh như một cơn bão.

山田さんはプロナ人みたいに発表しました。
Anh Yamada đã phát biểu cứ như là một người chuyên nghiệp.

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 9

ようだ (youda)

Dùng để tỉ dụ, ví von trạng thái của sực vật với một sự vật khác dù trên thực tế không giống nhau. Có trường hợp ví von với những vật hoàn toàn là giả tưởng.

Ví dụ

あの人はゆうめいな人のようだ。
Người kia cứ như là người nổi tiếng vậy.

そこに立っている人は山田選手のようだ。
Người đứng ở kia cứ như là tuyển thủ Yamada vậy.

Chú ý: Cấu trúc này không đi với tính từ đuôi なvà hiếm khi đi với tính từ đuôiい . Thường đi chung với những trạng từ để phụ thêm ý nghĩa so sánh ví von như;「あたかも」、「いかにも」、「まるで」、「ちょうど」、… . Nhiều cách nói đi với cấu trúc này trở nên cố định và mang tính thành ngữ. Trong văn nói thường sử dụng「みたいだ」. Ngoài ra thì trong văn viết cũng sử dụng「ごとし」.

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 10

ように (youni)

Dùng để ví von một sự vật, sự việc với một sự việc, sự vật khác có nét phù hợp về mặt tính chất, nội dung hoặc phương pháp.

Ví dụ

私がしたようにもう一度やってください。
Hãy làm lại một lần nữa giống với tôi đã làm.

この動物はうさぎのように耳が長いです。
Loài động vật này tai dài như thỏ vậy.

Chú ý: Trong khi「ようだ」 biểu thị sự ví von so sánh, tức là cách nói so sánh ví những sự việc mà bản chất khác với sự việc chính thì「ように」 lại đưa ra sự việc làm ví dụ cụ thể cho những cái có cùng tính chất, nội dung. Tuy nhiên cũng có trường hợp hai cách sử dụng liên thông, không phân rạch ròi được.

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 11

ような (youna)

Diễn tả ý ví von, tỉ dụ 2 sự vật có đặc điểm giống nhau. Thường dịch là “giống như là..”.

Ví dụ

ここで7月の真ん中なのに私は涼しく秋のような日を送っています。
Ở đây dù là giữa tháng 7 mà tôi đang trải qua những ngày mát như mùa thu vậy.

あの人は田中さんのような顔があります。
Hắn ta có khuôn mặt giống anh Tanaka.

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 12

かのように/かのような/かのようだ (kanoyouni/ kanoyouna/ kanoyouda)

Cách kết hợp:
V thể thông thường    +かのように/かのようなN/かのようだ
N/Aな+である+かのように/かのようなN/かのようだ
Aい+かのように/かのようなN/かのようだ

Diễn tả ý nghĩa “Một sự vật/ sự việc có hình dáng, điệu bộ, cảm giác trông giống như … dù thực tế không phải vậy”. Có nhiều trường hợp còn đưa ra những sự việc giả tưởng, mâu thuẫn với sự thật để so sánh.

Ví dụ

彼女は人を殺したかのような恐ろしい顔をしている。
Cô ấy làm bộ mặt hoảng sợ như là đã giết người vậy.

今2月の中であるかのように外が寒い。
Bên ngoài lạnh như bây giờ đang là giữa tháng hai vậy.

Cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật 13

んばかり (nbakari)

Cách kết hợp: Vない(bỏ ない)+んばかり

Diễn tả mức độ so sánh cao. Mang ý nghĩa “gần như là, dường như là, tưởng chừng…”

Ví dụ

彼女は輝かんばかりの美しさがある。
Cô ấy có vẻ đẹp dường như là tỏa sáng

この車のスピードの速さは見えんばかりだ。
Tốc độ nhanh của chiếc xe này dường như là không nhìn thấy vậy

Chú ý: Thường dùng với các từ chỉ dáng vẻ, thái độ, vẻ bề ngoài,…

Xem thêm :

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự khinh thường

Tổng hợp ngữ pháp chỉ kỳ hạn

Trên đây là tổng hợp cách chỉ sự tỉ dụ, ví von trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *