Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật
Tổng hợp các cách chỉ điều kiện trong tiếng Nhật (điều kiện trái với sự thực)

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 6 :

とよかった(のに) (toyokatta (noni))

Cách kết hợp: Vとよかった(のに)

Diễn tả tâm trạng trách móc, lấy làm tiếc rằng sự việc trên thực tế đã không xảy ra, hoặc trái với mong đợi của người nói.

Ví dụ

この方法をもっと早く知るとよかった。
Tôi mà biết đến phương pháp này nhanh hơn một chút thì tốt.

あなたに早く出会うとよかったのだが。
Nếu gặp cậu sớm hơn một chút thì tốt.

Chú ý: Với cách nói này thì hình thức 「ばよかった」、「たらよかった」được dung nhiều hơn là「とよかった」. Cuối câu thường có「のに/のだが/のだけれど」 . Đối với hành động của mình thường không dùng 「のに」

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 7 :

なら(ば) (nara(ba))

Cách kết hợp: N+なら(ば)

Diễn tả ý nghĩa “nếu như…/ giả sử như…. Là đầu đề câu chuyện thì….” . Dùng để mở đầu câu chuyện.

Ví dụ

数学なら彼女に聞いてみて。
Nếu là về toán học thì thử hỏi cô ấy xem.

旅行ならあまり行かないからよく分からないよ。
Nếu là về du lịch thì tôi không hay đi nên không hiểu rõ đâu.

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 8 :

ば…た/…ていた (ba…ta/…teita)

Cách kết hợp: Vば…て/…ていた

Diễn tả một sự việc ngược lại với sự thật, sau khi giả định một việc trong quá khứ đã không xảy ra trong thực tế, hay một sự việc khác với thực tế.

Ví dụ

必要なら田中さんから借りた。
Nếu cần thiết thì tôi đã mượn từ anh Tanaka.

あの子は丁寧にお詫びを言ったらすぐに許した。
Đứa bé đó nếu lịch sự nói lời xin lỗi thì tôi sẽ tha thứ ngay.

Chú ý:
+) Thông thường thì ở cuối cầu sẽ đi kèm các yếu tố:「のに/のだが/のだけれど」、「だろう/かもしれない/はずだ/にちがいない/とおもう/ところだ(った)」
+) Khi tận cùng câu là 「た」thì những câu dung và những câu dung sẽ diễn tả những ý nghĩa khác nhau.

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 9 :

ば…だろう/…はずだ (ba…darou/…hazuda)

Diễn tả ý suy đoán một sự việc mà người nói cho rằng có thể đã xảy ra ở thực tế nếu đổi khác đi. Ở cuối câu thường dung những hình thức suy đoán hay dự đoán như 「だろう/はずだ/かもしれない/にちがいない/と思う」、…

Ví dụ

彼は早く電話すれば今の状況にならなかっただろう。
Nếu anh ấy gọi điện cho tôi nhanh thì sẽ không thành ra tình huống bây giờ.

先生はいいアドバイスをくれなければ今の私にならないはずだ。
Thầy giáo nếu không cho tôi lời khuyên tốt thì có lẽ tôi sẽ không thành tôi bây giờ.

Chú ý:
+) Nếu vị ngữ của sự việc chia ở dạng thì diễn tả rằng : sự thật trong quá khứ khác với sự việc được miêu tả.
+) Nếu vị ngữ được chia ở dạng hiện tại thì diễn tả ý nghĩa: “hiện trạng bây giờ sẽ khác đi”.

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 10 :

ば…ところだ(った) (ba…tokoroda(tta))

Cách kết hợp: Thểば…ところだ(った)

+) Dạng「…ばVるところだ」diễn tả ý nghĩa giả định rằng mốt sự việc chưa được thực hiện nhưng sẽ được thực hiện ngay nếu sự việc khác với việc được nêu ra.
+) Dạng 「…ばVていたところだ」là cách nói nêu lên một tình huống trong quá khứ có thể xảy ra, với ý nghĩa : “nếu sự tình khác đi thì chắc chắn đã làm như thế”.
+) Dạng 「ば…Vるところだった」muốn nói rằng :”đã tránh vào được các giờ chót một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra nếu như sự tình khác đi” với hàm nghĩa nói về một kết quả xấu.

Ví dụ

忙しくなければ、以前に行くところだ。
Nếu không bận thì tôi sẽ đi từ trước.

都合があれば、すぐ彼女のお宅に訪問していたところだ。
Nếu có thời gian rảnh thì tôi đã tới thăm nhà cô ấy ngay.

Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật 11 :

 ば…のに/…のだが(ba…noni/ …nodaga)

Cách kết hợp:Thểば…のに/のだが

Diễn tả ý nghĩa “Nếu…thì đã…rồi”. Đây là câu điều kiện trái sự thực.

Ví dụ

君がいればパーティーはもっと楽しいのに。
Nếu có bạn thì bữa tiệc đã vui hơn rồi.

時間がちょっとあれば完成するのに。
Nếu có thêm chút thời gian thì tôi đã hoàn thành rồi.

Chú ý:
+) Ở cuối câu gắn thể 「た」thì câu diễn tả sự than vãn đối với hiện trạng hoặc mong mỏi một sự việc khác với hiện trạng.
+) Nếu ở cuối câu là dạng 「VていればVている」thì nó sẽ nói về một sự việc đã xảy ra rồi bằng cách giả định rằng: “ Nếu sự tình khác đi thì chắc chắn không có tình trạng như hiện nay”.
+) Nếu ở cuối câu có gắn thêm những từ ngữ như「のに」、「のだが」、「のだけれど」、… thì càng rõ đây là câu điều kiện trái sự thực.

Trên đây là tổng hợp các Cách chỉ điều kiện trái thực tế trong tiếng Nhật. Mời các bạn tham khảo các bài viết tương tự khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *