Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biến

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biếnTổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biến

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp đầu tiên: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biến nhé

依然  (いぜん、izen)

Cách kết hợp: Sử dụng ở nhiều vị trí.

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái đã không thay đổi gì trong một khoảng thời gian dài”. Đây là cấu trúc mang tính văn viết.

Ví dụ

この試合がいぜん中止されています。
Trận đấu đó vẫn bị ngừng lại.

私が出た質問はいぜん答えられない。
Câu hỏi tôi đưa ra vẫn chưa được giải đáp.

Chú ý: Cấu trúc này có nghĩa giống như 「未だに」. Trường hợp sử dụng dưới dạng「依然として」 thì mang tính thành ngữ.

いまだ (imada)

Cách kết hợp: Sử dụng ở nhiều vị trí, cuối câu là dạng khẳng định.

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái vẫn tiếp diễn tới tận bây giờ dù rằng trạng thái đó không còn như thông thường nữa”. Đây là cấu trúc dùng trong văn viết, giống với「今でも」、「まだ」

Ví dụ

あの博士はいまだに去年発見された珍しい動物について研究しているようだ。
Nghe nói ông tiến sẽ đó vẫn còn nghiên cứu về loài động vật hiếm có được tìm thấy năm ngoái.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “Lẽ ra một sự việc nào đó đáng lẽ nên xảy ra rồi thì trên thực tế nó lại chưa xảy ra”. Dùng trong văn viết để diễn tả tâm trạng bất ngờ lớn. Thường dịch là: “Cho tới bây giờ vẫn chưa”.

Ví dụ

彼は昔からあの人と結婚すると言っていたが、いまだに結婚式を開かない。
Anh ta từ lâu nói rằng tôi sẽ kết hôn với người đó nhưng đến tận bây giờ vẫn chưa mở tiệc cưới.

ずにいる (zuniiru)

Cách kết hợp: Vない(bỏ ない)+ずにいる

Diễn tả ở trong trạng thái tiếp diễn mà không làm một hành động nào đó, mang nghĩa “tiếp tục không…”

Ví dụ

半年酒を飲まずにいると、体がだんだん良くなっている。
Nửa năm nay tôi không uống rượu, cơ thể tôi khỏe lên
出席せずにいるいると、単位をもらえないよ。
Nếu cậu tiếp tục không đến lớp thì cậu không nhận được tín chỉ đâu

Chú ý:
1. しない sẽ thành せずに
2. Thường được dùng trong văn viết

Các cấu trúc liên quan:
ずに zuni
ずにおく zunioku
ずにすむ zunisumu
ずにはいられない zunihairarenai
ずにはおかない zunihaokanai
ずにはすまない zunihasumanai

Tham khảo thêm: Cấu trúc ngữ pháp ずにいる(Zuniiru)

たなり (tanari)

Cách kết hợp: Vた+なり(で)

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “một trạng thái vẫn tiếp tục kéo dài và sự việc trong đó chỉ dừng ở mức độ đó, không tiến triển thêm”. Đây là cách nói hơi cổ.

Ví dụ

あの子は授業中私ににらんだなりで先生に注意されても変わらない。
Đứa bé đó suốt cả giờ học cứ lườm tôi, dù bị thầy giáo nhắc nhưng nó vẫn không thay đổi.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “sau khi một sự việc xảy ra thì nó vẫn kéo dài đến tận thời điểm nói, không có hành động, sự việc khác chen vào”. Đây là cách nói hơi cổ.

Ví dụ

娘は一日中ずっと部屋にいて、何も食べずに泣いたなりだ。
Con gái tôi cả một ngày chỉ ở trong phòng, không ăn uống gì mà chỉ khóc suốt.

ないうちに (naiuchini)

Cách kết hợp: Vない+うちに

Diễn tả ý nghĩa “trong lúc chưa diễn ra một trạng thái nào đó thì….”.

Ví dụ

気が付かないうちに、小犬がそんなに大きくなりました。
Trong lúc tôi không để ý thì con chó con đã lớn thế này rồi.

とけないうちに、アイスクリームを早く食べてね
Trong lúc kem chưa chảy hãy mau ăn đi

Cấu trúc liên quan:

うちに  uchini

ないかぎり (naikagiri)

Cách kết hợp: Vない+かぎり

Diễn tả ý nghĩa “suốt trong khoảng một thời gian mà sự việc được nhắc đến không xảy ra thì một trạng thái cũng không xảy ra.”. Biểu thị rằng nếu điều kiện vế trước thay đổi thì trạng thái vế sau cũng có khả năng thay đổi.

Ví dụ

君が決めない限り、この提案が実験されないです。
Nếu cậu không quyết định thì dự án này cũng không thể thực nghiệm được.

先生が教室を出ない限り、学生も出られません。
Nếu thầy giáo không ra khỏi lớp thì học sinh cũng không thể ra được.

Những cấu trúc liên quan:
かぎりがある kagirigaaru
かぎりなく…にちかい kagirinaku…nichikai
かぎり kagiri
ないかぎり naikagiri

ないである (naidearu)

Cách kết hợp: Vない+である

Diễn tả ý nghĩa “một sự việc, hành động vẫn ở trạng thái không làm gì một cách có ý thức”. Cách nói thông thường sẽ là 「…(せ)ずにある」

Ví dụ

本は買ったが、読まないである。
Sách thì đã mua rồi nhưng vẫn chưa đọc.

CDを借りたけれど、聞かないである。
Tôi đã mượn CD rồi nhưng vẫn chưa nghe.

ないでいる (naideiru)

Cách kết hợp: Vないで+いる

Diễn tả ý nghĩa “Trong trạng thái vẫn không…”. Cũng có thể nói là 「…せずにいる」.

Ví dụ

初年から今まで役に立つことはしないでいる。
Từ đầu năm cho tới tận bây giờ tôi vẫn chưa làm được việc gì có ích.

昨日の晩からテレビを見ないでいる。
Từ tối hôm qua tôi vẫn chưa xem tivi.

Chú ý: Chủ ngữ ở cấu trúc này giới hạn là người, động vật có tình cảm hoặc ý chí.

ぱなし (panashi)

Cách kết hợp:Vます(bỏ ます)+っぱなし

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “Không làm việc đương nhiên phải làm mà cứ để nguyên đó”. Cấu trúc này thường bao hàm ý nghĩa phê phán.

Ví dụ

蛇口を流しっぱなし外に出かけます。
Để vòi nước chảy nguyên rồi đi ra ngoài.

Cách dùng 2

Diễn tả ý nghĩa “một việc hay trạng thái kéo dài suốt”.

Ví dụ

部下は最近ミスをたくさんしておれは叱りっぱなしだ。
Cấp dưới dạo này mắc lỗi nhiều nên tôi mắng suốt.

まだ~ていません (mada~teimasen)

Cách kết hợp: まだ+Vていません

Dùng để diễn tả một sự việc, trạng thái vẫn chưa diễn ra hoặc chưa được hoàn thành. Thường được dịch là “Vẫn chưa….”

Ví dụ

僕はまだ部屋を片付けていません。母が知っていたらぜひ叱られるだろう。
Tôi vẫn chưa dọn dẹp phòng xong. Nếu mẹ mà biết thì nhất định tôi sẽ bị mắng.

今朝寝坊したので、まだ朝ご飯を食べていません。
Sáng nay tôi ngủ dậy muộn nên vẫn chưa ăn cơm sáng.

Chú ý: Cấu trúc ngược với cấu trúc này là もう…ました

きり、っきり

Cách kết hợp:
Vた+きり
N+きり、っきり

Dùng để diễn tả phạm vi, giới hạn.
いつも 二人きりで遊ぶ。
Lúc nào cũng chỉ có hai người chơi với nhau.
一度話したきりでともだちになった。
Chỉ sau một lần nói chuyện chúng tôi đã thành bạn.
赤ペンは後一本きりです。

Chú ý :
きり、っきり:khi đi với これ、それ、あれ sẽ biến âm thành これっきり、それっきり、あれっきり.

Tham khảo thêm: Cấu trúc ngữ pháp Kiri, kkiri.

まま

Cách kết hợp:
Nの+まま
Vた+まま
Vない+まま
Aな+まま

Dùng để diễn tả một sự việc không thay đổi, giữ nguyên trạng thái.

Ví dụ

ドアを開けたまま でかけたが泥棒は入っていなかった。
Để cửa mở rồi ra ngoài những không có trộm vào.
昨日 ノートを開いたままで寝てしまった。
Hôm qua , tôi ngủ khi vở vẫn còn mở.

Tham khảo thêm: Cấu trúc ngữ pháp mama.

Trên đây là bài học: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự bất biến. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!