Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật

Tổng hợp cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng NhậtXin chào các bạn, trong bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin tổng hợp lại các cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 1

かなにか (kananika)

Cách kết hợp: N/V+かなにか

Diễn tả ý nghĩa “..hoặc một thứ gì đó…”. Dùng khi không chỉ rõ đó là việc gì, chỉ biết rằng đó là việc giống như vậy.

Ví dụ

カレーライスか何かしましょうか。
Cậu chọn cơm cà ri hay thứ gì đó không?

友達にバカモノか何か叱られました。
Tôi bị bạn mắng là kẻ ngu ngốc hay cái gì đó.

Chú ý: Trợ từ 「を」、「が」theo sau 「かなにか」thường được lược bỏ. Trong văn nói thân mật thì trở thành「かなんか」.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 2

たとえば (tatoeba)

Cấu trúc này được sử dụng để nêu ví dụ hoặc dùng để trình bày kĩ hơn về điều đã nói ở trước.

Ví dụ

部屋の中でいろいろなものがあります。たとえば、デスクやベッドや布団などあります。
Trong phòng có nhiều đồ đạc. Ví dụ như bàn, giường hay đệm,v..v…

危険な場合、たとえば猛獣に遭うときなら次のことをしてください。
Trường hợp nguy hiểm, ví dụ như gặp phải thú dữ thì hãy làm những điều sau đây.

Chú ý: Nếu trong trường hợp đưa ra ví dụ để làm giả định thì theo sau thường có những từ như「とすると」、「としたら」、…

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 3

だの (dano)

Cách kết hợp:
N/Aなだの+N/Aな+だの
Aい/Vだの+Aい/Vだの

Diễn tả ý liệt kê nhưng cũng thường được dùng để chê bai, phê bình một phát ngôn.

Ví dụ

社会位置が高い人が大勢に来た。首相なだのABC社の社長だのです。
Những người có địa vị cao trong xã hội đến đông. Nào là thủ tướng, nào là giám đốc công ty ABC.

あの人の辞職自由は給料が低いだの待遇が悪いだのと言うです。
Lí do nghỉ việc của hắn ta nào là lương thấp, nào là đãi ngộ kém.

Chú ý: Cấu trúc này bằng với cấu trúc「やら」、「とか」. Ngoài ra cũng có lối nói mang tính thành ngữ như「…だのなんだの」

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 4

たり~たり (tari~tari)

Cách kết hợp: Vたり

Diễn tả một số ví dụ tiêu biểu trong một số hành vi, sự việc. Cũng có trường hợp nêu lên 1 sự vật, hành động để ám chỉ những điều khác

Ví dụ

日曜日私は英語を勉強したり、映画を見たり、本を読んだりしている。
Ngày chủ nhật tôi nào thì học tiếng Anh, nào thì xem tivi, nào thì đọc sách.

彼女は休みの日に知り合いの家に訪問したり、友達に電話したりする。
Cô ấy vào ngày nghỉ thì đi thăm nhà người quen rồi hay là gọi điện cho bạn.

Chú ý: Cấu trúc này luôn dùng hình thức “たりする” đằng sau.

Cấu trúc liên quan
たり~たり tari~tari
たりしたら tarishitara
たりして tarishite
たりしては tarishiteha

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 5

たりなんかして (tarinankashite)

Cách kết hợp: Vた+りなんかして

Diễn tả ý trong nhiều ví dụ thì lấy cái này làm ví dụ chính, mang hàm nghĩa ngoài ra cũng có những hành động giống như thế

Ví dụ

暇なとき、僕はゲームをしたりなんかして過ごす。
Vào những ngày nghỉ tôi thường chơi game chẳng hạn.

寂しい時、彼は僕と話したりなんかして。
Khi buồn, anh ấy  nói chuyện với tôi chẳng hạn.

Chú ý: Đây là cách nói được dùng trong văn nói, là cách nói thô của “など”

Cách kết hợp:
なんか nanka
かなんか kananka
やなんか yananka
~たりなんかして ~tarinannkashite
なんかない nankanai
なんか…ものか nanka…monoka

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 6

~だろうが~だろうが

Cách kết hợp: NだろうがNだろうが

Diễn tả ý nghĩa “Dù là N1 hay N2 thì cũng đều…”. Mang hàm ý rằng bất cứ thứ gì cũng vậy.

Ví dụ

子供だろうが大人だろうが違法だったらぜひ償うべきだ。
Dù trẻ con hay người lớn thì đã vi phạm luật thì nhất định phải bồi thường.

犬だろうかネコだろうかここでペットが飼えない。
Dù chó hay là mèo thì không được nuôi thú cưng ở đây.

Chú ý: Khi động từ và tính từ được sử dụng thì sẽ có hình thức: 「Aかろうが」、「Vようが」

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 7

次のように/いかのように (tsuginoyouni/ ikanoyouni)

Diễn tả ý nghĩa “theo như sau đây/ theo như dưới đây”. Cấu trúc này được dùng để đưa ra một nội dung cụ thể sau khi thông báo.

結論は次のように報告されます。
Kết luận được thông báo như sau.

答えはいかのように出された。
Câu trả lời đã được đưa ra như dưới đây.

Chú ý: Đôi lúc cũng có hình thức「右のように」、「左のように」 khi sử dụng trong một câu văn viết dọc.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 8

でも(demo)

Cách kết hợp: N+でも

Cấu trúc này được dung để nêu lên một ví dụ trong nhiều chọn lựa khác. Tuỳ thuộc vào ngữ cảnh mà còn dung để chỉ ngay thứ đó hoặc chỉ ý nghĩa “nếu làm những việc như thế này thì…”.

Ví dụ

どんぶりでもしましょうか。
Mình chọn cơm thịt bò nhé.

晩御飯ならサラダでも作りましょうか。
Nếu là bữa tối thì mình làm salad nhé.

Chú ý:「でも」 thường được dùng trong lối uyển ngữ.

Cách biểu thị bằng ví dụ trong tiếng Nhật 9

~といい~といい (~toii~toii)

Cách kết hợp: NといいNといい

Diễn tả ý nghĩa “Ngay cả N1 lẫn N2 đều…”. Cấu trúc này nêu lên hai ví dụ điển hình, hàm ý những sự việc sau đều như thế cả. Thường dùng trong những câu đánh giá, phê bình để thể hiện cảm xúc đặc biệt.

Ví dụ

社長といい部長といいだれでも部下を小さいことでいじめる。
Ngay cả giám đốc lẫn trưởng phòng, ai cũng bắt nạt cấp dưới bằng lỗi nhỏ nhặt.

日本といいアメリカといいどの国でも電子工業を発展している。
Ngay cả Nhật Bản lẫn Mỹ thì quốc gia nào cũng đều phát triển ngành công nghiệp điện tử.

Phần tiếp theo mời các bạn xem trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *