Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự cảm thán

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự cảm thánTổng hợp ngữ pháp chỉ sự cảm thán

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, Tự học tiếng Nhật online sẽ giới thiệu với các bạn Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự cảm thán.

こと (koto)

Cách kết hợp:
Nだ+こと
Aな+だ/な+こと
Vている+こと
Aい+こと

Diễn tả sự cảm thán (kinh ngạc, cảm động,..) của người nói đối với một trạng thái, sự vật nào đó.

Ví dụ

山田選手は元気なこと。車なんて運んで100メートル走れるそうだ。
Tuyển thủ Yamada khỏe quá! Nghe nói anh ta bê cả ô tô rồi chạy được 100 mét.

あの子は頭がいいこと。そんなに難しい質問を答えられるんだ。
Đứa bé đó thông minh quá! Vì nó trả lời được câu hỏi khó thế này.

Chú ý: Đây là văn nói, nữ giới thường sử dụng. Nhưng nếu là giới trẻ thì cả nam và nữ đề u không sử dụng

ことか (kotoka)

Cách kết hợp:

Từ để hỏi + Aな+ことか
Từ để hỏi + Aい/V+ことか

Diễn tả mức độ cảm thán lớn, thậm chí đến mức không thể xác định mức độ.

Ví dụ

どれほど親のことを思い出すことか。
Tôi nhớ bố mẹ biết chừng nào

どんなに故郷を懐かしいことか。
Tôi nhớ quê hương biết bao nhiêu.

のだった (nodatta)

Cách kết hợp:
N/Aな+なのだった
Aい/Vのだった

Diễn tả tâm trạng cảm khái với một việc trong quá khứ.

Ví dụ

それが悪いと知っていたが、お金のためにすることにしたのだった。
Dù tôi biết đó là xấu nhưng vì tiền nên tôi quyết định làm

注意されたが、彼女は無視して勝手に行動して悪い結果ができたのだった。
Dù đã bị nhắc nhở nhưng cô ta vẫn làm ngơ, tự ý hành động nên đã làm ra kết quả xấu.

Chú ý: Thường dùng trong văn viết như trong tiểu thuyết hoặc tùy bút.

ものだ (monoda)

Cách kết hợp:

Aな(giữ な)+ものだ
Aい+ものだ
V thể thông thường+ものだ

Diễn tả cảm xúc, cảm thán.

Ví dụ

彼は貧乏でも、被害者にお金を出し合った。優しいものだ。
Anh ta dù nghèo nhưng vẫn góp tiền để giúp đỡ những người bị thiệt hại. Đúng là hiền lành.

母にそんなひどいな態度をして、本当に生意気なものだ。
Tỏ thái độ tệ như thế với mẹ, đúng là đồ hỗn láo

よく(ぞ)(yoku (zo))

Cách kết hợp: Sử dụng được nhiều vị trí trong câu

Diễn tả tâm trạng cảm kích, sung sướng vì một việc mà người khác làm cho mình. Thường sử dụng chung với 「てくれる」

Ví dụ

そんなに重要な情報はよく私に報告してくれました。
Cảm ơn cậu đã cho tôi biết thông tin quan trọng như thế này.

忙しいところでもよく私のところに来てくれました。
Cảm ơn cậu đã tới chỗ tôi dù đang bận rộn.

よく(も)…ものだ (yoku (mo)…monoda)

Diễn tả sự ngạc nhiên khi người được nói đến đã làm những việc khó khăn, không ngờ tới được.

Ví dụ

外は40度の暑さなのに彼はエアコンをつけず寝ていたものだ。
Ngoài trời nóng 40 độ vậy mà anh ấy không bật điều hòa mà ngủ được.

そんなに多くのしごとでも高橋さんは一時間内できたものだ。
Dù nhiều công việc như thế mà anh Takahashi đã giải quyết xong trong vòng một tiếng.

Trên đây là bài học: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự cảm thán. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!