Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêu

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêuTổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêu

Xin chào các bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật có rất nhiều cách học hiệu quả, và chắc hẳn trong chúng ta có rất nhiều người học các dạng ngữ pháp theo chủ đề. Nhưng làm thế nào để phân được các ngữ pháp trong tiếng Nhật ra nhóm đúng? Vậy để giúp các bạn trong vấn đề này, hôm nay chúng ta cùng đi vào bài học nhóm ngữ pháp: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêu nhé

ために (tameni)

Cách kết hợp:
Nの+ために
Vる+ために

Dùng để diễn tả mục đích của ai hoặc sự vật, sự việc nào đó.

Ví dụ

その大学に受かるために毎日、一生懸命 勉強します。
Để đỗ trường ấy ngày nào tôi cũng học chăm chỉ.

日本語が上達するために毎日、日本のアニメを見ています。
Để tiếng Nhật có thể giỏi hơn ngày nào tôi cũng xem hoạt hình Nhật.

に向けて (にむけて、nimukete)

Cách kết hợp: Nに向けて

Diễn tả ý nghĩa “nhắm tới việc tổ chức N”. N thường được dùng để chỉ về sự kiện.

Ví dụ

運動大会に向けて苦労に練習して体力を向上していました。
Tôi đã rèn luyện, nâng cao thể lực nhằm hướng tới đại hội thể thao.

上級会議に向けていろいろな準備が整った。
Công tác chuẩn bị đã hoàn tất nhằm hướng tới hội nghị cao cấp.

のに (noni)

Cách kết hợp: Vるのに

Cấu trúc này dùng để diễn tả mục đích thực hiện gì đó.

このものは特別な材料を入れるのに使います。
Thứ này được đùng dể đựng nguyên liệu đặc biệt.

このプロジェクトを完成するのにお金が必要だ。
Để hoàn thành dự án này thì cần tiền.

Chú ý: Có thể thay bằng cấu trúc「…するために」 nhưng theo sau「のに」 là những từ ngữ hạn chế như「使う」、「必要だ」、… nên không tự do bằng「…するために」.

ように (youni)

Cách kết hợp: Vる/Vないように

Diễn tả ý nghĩa “làm một hành động/ không làm một hành động nào đó để…”.

Ví dụ

100メートル泳げるように毎日練習します。
Mỗi ngày tôi đều luyện tập để bơi được 100 mét.

日本に留学できるように毎日日本語を勉強している。
Mỗi ngày tôi đều học tiếng Nhật để có thể đi du học Nhật.

Chú ý: Đứng trước「ように」 thường là dạng khả năng「Vれる」 và phủ định. Động từ「ように」 đứng trước không mang tính chủ ý.

るには (runiha)

Cách sử dụng: Vる+には

Diễn tả ý nghĩa “Để… thì phải…”, “ để làm điều đó…”.

大学に合格するにはもっと勉強するべきだ。
Cần phải học hợn nữa để đỗ đại học.

山田選手を勝つには自分のスキルを向上するのは一番だ。
Để thắng tuyển thủ Yamada thì nâng cao kĩ năng của bản thân là nhất rồi.

んがため/んがために/んがための (ngatame/ ngatameni/ ngatameno)

Cách kết hợp:
Vないー>Vん+がため/がために/がためのN
* Riêng: しないー>せんがため

Diễn tả ý nghĩa “Lấy… làm mục đích để”.

Ví dụ

お金をたくさん稼がんがため彼は毎日残業しています。
Anh ấy mỗi ngày đều tăng ca để kiếm thật nhiều tiền.

お母さんの手術を払わんがために、彼女は同時にいろいろな仕事をします。
Cô ấy làm cùng lúc nhiều công việc để trả tiền phẫu thuật cho mẹ.

Trên đây là bài học: Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự mục đích, mục tiêu. Tự học tiếng Nhật hi vọng bài viết này có ích đối với bạn. Tham khảo những bài viết khác trong chuyên mục: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!