Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán

Tổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoánTổng hợp ngữ pháp chỉ sự suy đoán nhé (phần 5)

ではなかったか (dehanakattaka)

Cách kết hợp:
N/Aな(なの)ではなかったか
Aい/Vのではなかったか

Diễn tả ý suy đoán những chuyện đã xảy ra trong quá khứ. Mức độ tin tưởng của người nói thấp hơn so với cấu trúc「…た(だ)ろう)」  . Mang nghĩa tương đương với「…た(だ)ろう)」 . Thường được dung với hình thức「…たのではなかったか」 .

Ví dụ

昔の人は地球が丸だと考えもしなかったのではなかったか。
Người ngày xưa có lẽ không nghĩ rằng Trái Đất hình tròn.

そのところはにぎやかなではなかったか。
Chỗ này có lẽ náo nhiệt lắm.

Chú ý: Cách nói「ではなかっただろうか」và「ではなかったろうか」 hầu như cũng cùng nghĩa với cách nói này.

どうも…そうだ/…ようだ/…らしい (doumo…souda/… youda/…rashii)

Diễn tả suy đoán dựa trên một căn cứ nhất định. Thường đi theo những từ như 「そうだ」、「ようだ」、「らしい」. Có thể thay bằng 「どうやら」

彼女はどうも泣きそうだ。
Cô ấy dường như sắp khóc.

彼が通勤している会社が貿易会社ようだ。
Công ty anh ấy đang làm việc hình như là công ty mậu dịch.

どうやら…そうだ (douyara…souda)

Diễn tả sự suy đoán về một điều chưa biết rõ của người nói. Phía sau thường dùng những từ ngữ như「そうだ」、「ようだ」、「らしい」.

Ví dụ

あそこに踊っている人はどうやら砂糖さんそうだ。
Người đang nhảy múa ở đằng kia dường như là cô Sato thì phải.

彼の顔が悪いです。どうやら何か脅かされたようだ。
Sắc mặt anh ấy kém. Dường như bị đe doạ cái gì đó.

ないかしら (naikashira)

Cách kết hợp:
N/Aなではないかしら
Aいー>くないかしら
Vないかしら

Diễn tả sự suy đoán rằng người nói nghĩ rằng nó là như thế dù không xác tín đầy đủ. Trong trường hợp độc thoại thì đây là cách nói tự vấn, nhưng trong trường hợp có nguwoif nghe thì lại trở thành cách hỏi dò ý tứ.

Ví dụ

あそこに発表している方はお父さんではないかしら。
Người đang phát biểu ở đằng kia là bố cậu phải không.

この服装は子供っぽくないかしら。
Bộ quần áo đó hơi giống trẻ con có phải không.

phần tiếp theo mời các bạn xem tại trang sau

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *