Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Ngữ pháp tiếng Nhật N3

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 34Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 34

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 34. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học (bài test sẽ được chuẩn bị và post sau khoảng 1 tiếng).

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome

Cấu trúc wakeda

暑いわけだ

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “lẽ đương nhiên là…/ như thế là đương nhiên”
*Diễn tả ý nghĩa “do quá trình, nên muốn nói sự việc trở nên thế”.

Cách chia :

Aい/Aな/V thông thường +わけだ
Chú ý:
Aなー>な

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

暑いわけだ。気温が36度もある。
Nóng là đúng rồi. Nhiệt độ những 36 độ.

”田中さん、彼女にふられたらしいよ。”
”なるほど、それで、元気が無いわけだ。”
“Anh Tanaka hình như bị cô ấy từ chối rồi đó”.
“Quả nhiên. Vì thế mà anh ấy trông không khỏe”.

Ngữ pháp n3 わけではない wakede wanai

嫌いなわけではない

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý làm mềm nghĩa phủ định “không nhất thiết là…/ không phải là…”.

Cách chia :

Aい/Aな/V thông thường +わけではない
Chú ý:
Aなー>な

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

嫌いなわけではないが、肉はあまり食べない。
Không hẳn là ghét nhưng tôi không ăn thịt nhiều.

テレビは見ないわけではないが、音楽を聞いている方が多い。
Không phải tôi không xem tivi nhưng tôi nghe nhạc nhiều hơn.

Ngữ pháp n3 わけがない wake ga nai

勝てるわけがない

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “chắc chắn không thể có việc đó”.

Cách chia :

Aい/Aな/V /Nthông thường +わけがない/わけはない
Chú ý:
Aなー>な
Nの

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

あの強い相手に勝てるわけがない。
Không thể thắng được đối thủ mạnh như vậy được!

”このパン、古くない?”
”ふるいわけないよ。昨日買ったんだから。”
“Cái bánh này không cũ đấy chứ?”
“Không thể cũ được đâu. Hôm qua tôi mới mua mà”.

Ngữ pháp n3 わけにはいかない wake ni wa ikanai

休むわけにはいかない

Ý nghĩa, cách dùng

Diễn tả ý nghĩa “biểu thị ý không thể làm được vì một lí do, hoàn cảnh khách quan”.

Cách chia :

Vる/Vない/Vている/Vさせる+わけにはいかない/わけにもいかない

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

大事な会議があるから、休むわけにはいかない。
Vì có buổi họp quan trọng nên tôi không thể nào nghỉ được.

社長の命令だから、従わないわけにはいかない。
Vì là mệnh lệnh của giám đốc nên tôi không thể không vâng lời được.

Để luyện tập bài này, các bạn hãy làm đề luyện tập ngữ pháp N3 soumatome bài 34 (sẽ có vào khoảng 10h cùng ngày)

Trên đây là nội dung Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 34. Mời các bạn cùng lần lượt đón xem các bài tiếp theo trong chuyên mục Ngữ Pháp tiếng Nhật N3  hoặc list bài ngữ pháp soumatome.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *