Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 6

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 6
Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 6

Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 6. Chào các bạn, như các bạn cũng biết soumatome là 1 bộ giáo trình được rất nhiều bạn luyện jlpt dùng khi luyện thi. Trong loạt bài viết này, Tự học tiếng Nhật online sẽ tổng hợp ngữ pháp tiếng Nhật N3 theo giáo trình này, mục đích để giúp các bạn thuận lợi hơn trong ôn luyện. Sau mỗi bài sẽ có 1 bài test nhỏ cho bài học để các bạn kiểm tra và ghi nhớ hơn kiến thức đã học (bài test sẽ được chuẩn bị và post sau khoảng 1 tiếng).

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome

Ngữ pháp n3 ようと思う you to omou

辞めようと思

Ý nghĩa, cách dùng

Thể hiện ý chí hoặc dự định

Cách chia :

Vようと思う

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

会社を辞めようと思っている。
Tôi định sẽ nghỉ việc.
来年、国に帰ろうと思っている。
Năm sau tôi định sẽ về nước.

Ngữ pháp n3 ようとする you to suru

電車に乗ろうとしたときに

Ý nghĩa, cách dùng

Thể hiện ý nghĩa “Ngay khi định làm gì thì có một việc khác xảy ra chen vào”.

Cách chia :

Vようとする

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

電車に乗ろうとしたときに、ドアがしまって乗れなかった。
Khi tôi vừa định lên tàu điện thì cửa đóng lại nên tôi không lên được.
あ、ポチが、あなたの靴を噛もうとしているよ。
A, Pochi đang ngậm chiếc giày của cậu đó.
ポチは、僕が出かけようとすると、ほえる。
Pochi khi tôi vừa định ra ngoài thì sủa lên.

Cấu trúc you to shinai

食べようとしな

Ý nghĩa, cách dùng

Thể hiện cảm giác đối phương không có ý định hành động

Cách chia :

Vようとしない

Ví dụ và ý nghĩa ví dụ

「ポチ、どうしたんだろう。ご飯を食べようとしないんだよ。」
“Pochi làm sao thế? Nó không định ăn cơm”.
彼は、自分のことは何も言おうとしない。
Anh ấy không định nói gì về mình cả.

Để luyện tập bài này, các bạn hãy làm đề luyện tập ngữ pháp N3 soumatome bài 6

Trên đây là nội dung Tổng hợp ngữ pháp N3 sách soumatome bài 6. Mời các bạn cùng lần lượt đón xem các bài tiếp theo trong chuyên mục Ngữ Pháp tiếng Nhật N3.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!