Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Truyện cổ tích Nhật Bản

Truyện cổ tích Nhật Bản ông già và lũ quỷ こぶ取りじいさん kobu tori jiisan

Truyện cổ tích Nhật Bản ông già và lũ quỷ こぶ取りじいさん kobu tori jiisan. Tiếp nối chuyên mục truyện cổ tích Nhật Bản, trong bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn câu truyện cổ tích Nhật Bản ông già và lũ quỷ, tên tiếng Nhật : こぶ取りじいさん kobu tori jiisan (dịch nghĩa chính xác là ông già lấy bướu).Truyện cổ tích tiếng Nhật Cô dâu mèo

Video Truyện cổ tích Nhật Bản ông già và lũ quỷ

こぶ取りじいさん

こぶ cái bướu 取り tori : lấy. じいさん ông già

むかしむかし、あるところに、右のほっぺたに大きなこぶのあるおじいさんが住んでいました。
右のほっぺた hidari no hoppeta : má bên trái. 大きな ookina : lớn. 住んで sunde : sống

それはとても邪魔なこぶで、おじいさんがまきを割る度にプルルン、プルルンとふるえます。
邪魔 jama : vướng, vướng víu. まきを割る makiwo waru : chặt cây, chặt gỗ. 度に tabini : mỗi lần. プルルン tiếng bay, vù vù. ふるえ rung, lắc

でもこのおじいさんは、そんな事はちっとも気にしない、とてものんきなおじいさんでした。
そんな事 koto việc đó. 気にしない kini shinai : không để ý. のんき đủng đỉnh, bình thản

そして同じ村にもう一人、左のほっペたに大きなこぶのあるおじいさんが住んでいました。
同じ onaji : giống mura : làng.

こっちのおじいさんは邪魔なこぶが気になってか、いつもイライラと怒ってばかりです。
イライラ nóng giận, phừng phừng 怒って okotte : tức giận.

ある日の事、のんきなおじいさんが森の奥で木を切っていると、いつの間にやら、ポツリ、ポツリと雨が降り出して、やがてザー、ザーと土砂降りになってしまいました。
mori : rừng oku phía trong.  ki : cây 切っている kitteiru : cắt, chặt. いつの間(ma)にやら không hiểu từ lúc nào. ポツリ tiếng mưa rơi, pộp pộp. 降り出して furidashite, bắt đầu rơi. やがて chẳng mấy chốc ザー rào, rào. 土砂降り dojaburi : mưa như trút nước.

「いかんいかん。このままでは、風邪をひいてしまう」
いかん nguy hiểm. 風邪 kaze : cảm

おじいさんは大きな木のうろに飛び込んで、雨宿りをしました。
飛び込んで tobikonde : nhảy vào. amayadori : trú mưa

そのうちおじいさんは、ウトウトと眠り込んでしまいました。
ウトウト mơ màng, ngủ không sâu. 眠り込んで nemurikonde : chìm vào giấc ngủ.

やがて雨が止んでも、明るいお月さまが出ても、おじいさんはグーグー、グーグーと高いびきです。
ame : mưa 止んで yande : tạnh. 明るい akarui : sáng お月 otsuku : trăng. グーグー tiếng ngáy, gư gừ (khò khò). 高いびき takaibiki : cất cao tiếng ngáy

真夜中になりました。
真夜中 mayonaka : giữa đêm

するとどこからか、賑やかなおはやしの音が聞こえて来るではありませんか。
賑やか nigiyaka : ồn ào. はやしの音(oto) : tiếng đũa.

「おや、どこからじゃろ?」
どこからじゃろ từ đâu vậy nhỉ

目を覚ましたおじいさんは、その音のする方へ行ってびっくり。
目を覚まし mewo samashita : mở mắt, tỉnh.行って itte : đi  びっくり giật

「うひゃーーー! 鬼だーー!」
鬼 oni : quỷ

何と、この森の奥に住む鬼たちが、輪になって歌い踊っていたのです。
輪になって waninatte : xếp thành vòng. 歌い utai : hát 踊って odotte : nhảy

♪ピーヒャラ、ドンドン。
♪ピーヒャラ、ドンドン。

赤い鬼、青い鬼、黒い鬼、大きい鬼、小さい鬼。
赤い akai : đỏ 青い aoi : xanh. 黒い kuroi : đen 大きい ookii to. 小さい chiisai : nhỏ

どの鬼たちも、飲んで踊って歌っての大騒ぎです。
飲んで nonde : uống 騒ぎ sawagi : ồn ào.

最初は怖がっていたおじいさんも、そのうちに怖さを忘れて踊り出してしまいました。
最初 saisho : ban đầu. 怖がって kowagatte : sợ. 怖さ kowasa : nỗi sợ. 忘れて wasurete : quên.

するとそれに、鬼たちが気づきました。
気づきました kidukimashita : nhận ra

「これは、うまい踊りじゃ」
うまい giỏi, hay 踊り odori : điệu nhảy

「おおっ、人間にしてはたいしたものじゃ」
たいしたもの khá

おじいさんの踊りがあまりにも上手なので、鬼たちもおじいさんと一緒になって踊り始めました。
一緒に isshoni : cùng nhau. 始め hajime : bắt đầu.

♪ピーヒャラ、ドンドン。
♪ピーヒャラ、ドンドン。

のんきなおじいさんと陽気な鬼たちは、時が経つのも忘れて踊り続けました。
陽気 youki : vui vẻ. 時が経つ tokiga tatsu : thời gian trôi. 続け tsuduke : tiếp tục

そのうちに、東の空が明るくなってきました。
higashi : phía đông sora : trời. 明るく akaruku : sáng.

もう、夜明けです。
夜明け yoake : bình minh

「コケコッコーー!」
コケコッコー chim cúc cu

「ややっ、一番鳥が鳴いたぞ」
一番鳥 ichibantori : con chim đầu tiên. 鳴いた naita : kêu

朝になると、鬼たちは自分たちの住みかに帰らなくてはなりません。
asa buổi sáng. 住みか sumika : nơi ở. (kae)らなくてはなりません phải trở về

「おい、じいさんよ。

今夜も、踊りに来いよ。
今夜 konya : đêm nay. 来いよ koiyo : tới nhé.

それまでこのこぶを、預かっておくからな。
預かって azukatte : gửi

今夜来たら、返してやろう。
返して kaeshite : trả lại

・・・えい!」

そう言って鬼の親分は、おじいさんのこぶをもぎ取ってしまいました。
親分 yabun : cầm đầu, đầu đàn. もぎ取って mogitoru : vặt (táo)

こぶを取られたおじいさんは、思わずほっペたをなでました。

「おおっ、こぶがない」

傷も痛みもなく、おじいさんのこぶはきれいに無くなっていたのです。
傷 kizu : vết xước 痛み itami đau. 無く naku : mất

–> phần tiếp theo : mời các bạn xem trang 3

Trích dẫn dưới sự cho phép của : hukumusume.com

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

2 thoughts on “Truyện cổ tích Nhật Bản ông già và lũ quỷ こぶ取りじいさん kobu tori jiisan

  • có chỗ ad ghi nhầm 夜明け:bình minh

    Reply
    • Tự học Tiếng Nhật

      cảm ơn bạn, mình đã sửa lại

      Reply

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *