Truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc

Truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc

Truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc

Truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc. Tiếp tục chuyên mục Truyện cổ tích Nhật Bản, trong bài viết này Tự học online xin mời các bạn tiếp tục học đọc và nghe câu truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc

水アメの毒 

むかしむかし、一休さん(いっきゅうさん)と言う、とんちで評判の小僧さんがいました。
とんち thông minh, nhanh nhẹn. 評判 hyouban : nổi tiếng, đánh giá, nhận xét. 小僧 kozou : chú tiểu

ある日の事。
ある日 aruhi : có một hôm koto : câu chuyện

和尚(おしょう)さんが、村人に水アメをもらいました。
和尚 (おしょう) hoà thượng.  村人 murabito : người làng. 水アメ mizuame : kẹo nước.

それを欲しそうな目で見ていた一休さんに、和尚さんが怖い顔で言いました。
欲しそう hoshisou : cỏ vẻ thích, muốn.  me : mắt 見て mite : nhìn. 怖い kowai : sợ kao : mặt

「一休よ。これはな、大人が食べると薬じゃが、子どもが食べるとたちまち死んでしまうと言う、恐ろしい毒の水アメじゃ。決して食べてはいかんぞ」
大人 otona : người lớn. 食べる taberu : ăn kushuri : thuốc. 子ども kodomo : trẻ con. たちまち nhanh chóng. 死んで shinde : chết. 言う iu : nói. 恐ろしい isogashi : đáng sợ 毒 doku : đọc.  決して keshite : tuyệt đối. いかん không được.

すると一休さんは、ニッコリ笑って、
すると lập tức. ニッコリ thân thiện. 笑って waratte : cười.

「はい、絶対に食べません」と、言いました。
絶対 zettai : tuyệt đối

「そうか、そうか」

和尚さんはそれを聞いて、安心して用事に出かけました。
用事 youji : việc riêng. 出かけました dekakemashita : đi ra

和尚さんがいなくなった事を知った一休さんは、

「えっへへへ。子どもが食べると毒だなんて、よく言うよ。水アメを一人占めしようだなんて、そうはいかないよ」
一人 hitori : 1 người 占め shimeru : chiếm.

と、さっそく他の小僧さんと水アメを分けあって、全て食べてしまったのです。
さっそく lập tức.  hoka : khác. 分けあって wakeatte : chia nhau. 全て subete : toàn bộ

「ああ、おいしかった」

「でも一休。こんな事をして、和尚さんに叱られないか?」
叱られないか shikararenaika : có bị mắng không?

心配する他の小僧さんに、一休さんはニッコリ笑うと。
心配 shinpai : lo lắng.

大丈夫、大丈夫。一休に、良い考えがあります。実はですね・・・」
良い yoi : hay, tốt. 考え kangae : suy nghĩ.  jitsu : thực sự.

さて、それからしばらくして、和尚さんが用事をすませて帰って来るのが見えました。
しばらく sau đó không lâu. すませて làm xong. 帰って来る kaettekuru : quay về.

すると一休さんは和尚さんの大切にしていた茶碗(ちゃわん)を持ち出して、それを庭の石にガシャン!
大切にしていた taisetsuni shiteita : coi trọng, giữ gìn, yêu quý. 茶碗(ちゃわん) bát. 持ち出して mochidashite : mang ra. 庭 niwano : vườn. ishi : đá.  ガシャン tiếng rơi vỡ.

と、ぶつけて割ってしまいました。
ぶつけて : đập phải, va phải. 割って watte : vỡ

そして目元をつばでぬらすと、みんなで泣き真似をしました。
目元 memoto : xung quanh mắt. つば vòn tròn  (đen) quanh mắt ぬらす bôi. 泣き真似 nakimane : giả vờ khóc.

「えーん、えーん」

帰って来た和尚さんは、みんなが泣いているのでビックリ。
帰って来た kaettekita : trở về. ビックリ ngạc nhiên

こりゃ、何を泣いておるのじゃ? 一休、これはどうした事だ?」

すると一休さんが、泣きながら言いました。
「えーん、えーん。

和尚さんの・・・。
和尚さんの大切な茶碗を、割ってしまいました。

おわびに毒の水アメをなめて死のうと思いましたが、
おわびに để xin lỗi. なめて liếm 死のう định chết

全部なめても死ねません。
全部 zenbu : toàn bộ

えーん、えーん」

それを聞いた和尚さんは、頭をポリポリかきながら、
ポリポリ tiếng cào của móng tay, soạt soạt. かきながら vừa gãi

「こりゃ、してやられたわ」
してやられた bị chơi khăm rồi.

と、言い、それからは村人にもらったおかしは、みんなで分ける事にしたのです。
おかし kẹo

おしまい

Trên đây là nội dung câu truyện cổ tích Nhật Bản viên kẹo có độc. Mời các bạn cùng đọc các câu truyện cổ tích Nhật Bản khác trong chuyên mục : Truyện cổ tích Nhật Bản.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!