Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 111

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 111

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 11115

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 111. Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn những từ vựng tiếng Nhật thuộc cấp độ N2 theo sách mimi kara oboeru Nihongo. Mặc dù đây là giáo trình mới và không nổi như các bộ soumatome hay kanzen master, nhưng bộ giáo trình này có kèm theo CD nghe và có giải thích từ rất chi tiết. Do vậy nó dễ học và tiện lợi cho những ai muốn vừa nghe vừa học từ vựng.

Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 111

1101. わざと – わざと : Cố ý, cố tình

Ví dụ :

子供相手にゲームをするときは、ときどきわざと負けてやったりする。
Khi làm đối thủ chơi game của con thì đôi lúc tôi cố tình thua.
彼女と話したくなったので、わざと気が付かないふりをした。
Tôi không muốn nói chuyện với cô ấy nữa nên cố tình giả vờ không để ý.
あの人はときどきわざと人を怒らせる、悪い癖がある。
Hắn ta có tật thỉnh thoảng vô ý khiến người khác nổi nóng.

「故意に」の方がかたい表現:Biểu hiện cứng của 「故意に」

Từ tương tự :

故意に:cố ý

1102. わざわざ – わざわざ : Đặc biệt

Ví dụ :

学校を欠席したら、クラスメートがわざわざ宿題をうちまで届けてくれた。
Khi không đi học thì bạn cùng lớp sẽ đặc biệt đưa bài tập tới tận nhà.
わざわざ遠くのデパートまで行って買ったのに、同じものが近所のスーパーにもあった。
Tôi đã đặc biệt tới mua ở cửa hàng bách hóa xa vậy mà cũng có những đồ giống tương tự như trong siêu thị gần nhà.

1103. せっかく – せっかく : Mất công, tốn công, cố công

Ví dụ :

せっかく都心の美術館まで行ったのに、満員で入れなかった。
Tôi đã tốn công đi tới tận bảo tàng mỹ thuật ở trong thành phố vậy mà đông người nên không thể vào.
せっかくのチャンスを逃してしまった。
Tôi đã để chạy mất cơ hội cố công mới có được rồi.
せっかく帰省したのだから、昔の友人たちにも会っていこう。
Tôi đã mất công về quê rồi nên tôi đi đến gặp bạn bè năm xưa.
「お昼ご飯を用意しましたので、召し上がってください」「では、せっかくですから、いただきます」
“Tôi đã chuẩn bị cơm trưa rồi nên xin mời ăn” “Vậy, vì cậu đã tốn công nên tôi xin được ăn”

1104. あいにく – あいにく : Không may mắn, không may, đáng tiếc….

Ví dụ :

古い友人に電話を掛けたが、あいにく彼女は留守だった。
Tôi đã gọi điện tới cho người bạn cũ nhưng không may mắn, cô ấy vắng nhà.
「コンサートのチケットがあるんだけど」「あいにくその日は都合が悪くて…」
“Tớ có vé đi tới buổi hòa nhạc” “Tiếc quá, hôm đó tớ lại không rảnh…”
あいにくの雨だったが、旅行は楽しかった。
Không may mắn mưa rơi nhưng chuyến du lịch thì vui.

1105. 案の定 – あんのじょう : Như dự tính

Ví dụ :

怪しいと思っていたが、案の定、彼が犯人だった。
Tôi nghĩ là lạ nhưng như dự tính, anh ta là thủ phạm.
勝つのは難しいと予想していたが、結果は案の定だった。
Tôi đoán là khó thắng nhưng kết quả lại như dự tính.

悪い結果が出たときに使うことが多い。
Thường dùng khi kết quả xấu được đưa ra.

1106. いよいよ – いよいよ : Càng ngày càng, cuối cùng

Ví dụ :

明日はいよいよ決勝戦だ。
Ngày mai cuối cùng cũng là trận quyết chiến rồi.
いよいよ出発の前日となった。
Cuối cùng cũng tới trước ngày xuất phát.
台風が近づき、雨はいよいよ激しくなった。
Bão đang tiến gần, mưa càng ngày càng mạnh.
疑いはいよいよ強まった。
Nghi vấn càng ngày càng mạnh.
できるだけ長く一人暮らしを続けたいが、いよいよとなったら老人ホームに入るつもりだ。
Tôi muốn duy trì tiếp việc sống 1 mình càng lâu càng tốt nhưng nếu đến cuối cùng thì tôi muốn vào nhà dưỡng lão.

Từ tương tự :

とうとう:dần dần
ついに:cuối cùng
ますます:ngày càng, dần dần

1107. さすが – さすが : Quả thật, đúng thật là

Ví dụ :

有名プランド品だけあって、さすがに高い。
Vì là hàng chất lượng tốt nổi tiếng nên quả thật là đắt.
調子が悪くても優勝するとは、中野選手はさすがだ。
Dù sức khỏe kém nhưng vẫn chiến thắng, quả thực là tuyển thủ Nakano.
「あんなに難しい問題がとけたんですか。さすがですね」
“Câu hỏi khó như vậy mà cậu cũng giải được sao. Đúng là giỏi nhỉ”
この問題はむずかしくて、さすがの西川さんにもできなかったそうだ。
Vì câu hỏi này khó nên quả thật ngay cả anh Nishikawa cũng không giải được.
辛いもの好きの私でも、さすがにこのカレーは食べきれなかった。
Ngay cả người thích đồ cay như tôi nhưng quả thật không thể ăn hết món Cà ri này.

1108. とにかく – とにかく : Dù sao thì, nói chung là

Ví dụ :

できるかどうか分からないが、とにかくやってみよう。
Tôi không biết là có làm được hay không nhưng dù sao thì cũng làm thử đi.
最近とにかく忙しくて、家族と話す時間もない。
Dạo này tôi nói chung là bận nên không có thời gian nói chuyện với gia đình.

Từ tương tự :

ともかく:cách này hay cách khác, dù sao, dù thế nào

1109. ともかく – ともかく : cách này hay cách khác, dù sao, dù thế nào, không chỉ

Ví dụ :

引き受けてくれるかどうかわからないが、ともかく頼んでみるつもりだ。
Tôi không biết có cho tôi đảm nhận không nhưng dù sao đi nữa thì tôi cũng định nhờ thử.
あのタレントは、歌はともかく、ダンスは上手だ。
Tài năng đó thì không chỉ là hát mà nhảy cũng giỏi.

Từ tương tự :

とにかく:Dù sao thì, nói chung là

1110. せめて – せめて : Ít nhất thì, tối thiểu là

Ví dụ :

せめて日曜日くらい休みたい。
Ít nhất thì tôi cũng muốn nghỉ chủ nhật.
会えないときは、せめて声だけでも聞きたい。
Khi không thể gặp được thì ít nhất tôi cũng muốn nghe giọng nói thôi.
給料はせめて15万円は欲しい。
Lương thì tôi muốn ít nhất 15 vạn yên.

願望の表現と一緒に使うことが多い:
Thường dùng nhiều với những cách nói chỉ nguyện vọng.

Từ tương tự :

少しなくとも:ít ra thì cũng

Những từ vựng N2 này sẽ được lọc và bổ sung những từ chưa có vào danh sách từ vựng tiếng Nhật N2 đã có sẵn trên tuhoconline.net. Các bài học nhỏ 10 chữ 1 ngày này sẽ phù hợp với những bạn muốn học kỹ và lâu dài. Những bạn luyện thi nên học theo danh sách từ vựng N2 đầy đủ, tổng hợp của cả 2 giáo trình 🙂

Về file nghe của giáo trình này, các bạn có thể lên fanpage Tự học tiếng Nhật online để down 🙂

Trên đây là danh sách 10 Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru 111. Mời các bạn cùng học các bài tương tự trong loạt bài Từ vựng N2 sách mimi kara oboeru nihongo, hoặc xem bài từ vựng tiếng Nhật N2 tổng hợp.

Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả !

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!