Từ vựng N5 bài 4

Từ vựng N5 bài 4

Từ vựng N5 bài 4. Chào các bạn, để trợ giúp các bạn trong việc ôn luyện tiếng Nhật cấp độ N5, trong loạt bài viết này Tự học tiếng Nhật online sẽ lần lượt giới thiệu tới các bạn những từ vựng tiếng Nhật N5, kèm theo hình minh họa và giải thích để các bạn có thể luyện thi N5 online dễ dàng hơn.

Các bạn có thể xem từ bài 1 tại đây : từ vựng N5 (thuộc kế hoạch luyện thi N5 trong 2 tháng).

Từ vựng N5 bài 4 – Giải thích

Từ vựng N5 bài 4
いいえ(iie) : Không (dùng để phủ định)
  1. いいえ(iie) : Không (dùng để phủ định). Từ này được dùng để trả lời phủ định một điều gì đó mà người hỏi đã nêu ra. Ví dụ : いいえ、これはわたしのとけいではありません。 Không, đây không phải là đồng hồ của tôi.
  2. いかが(ikaga) : Như thế nào ạ? (được không ạ?). Dùng để hỏi ý kiến của người nghe. Ví dụ : おちゃはいかがですか。 Trà thì thế nào ạ?

  3. いくつ(ikutsu) : Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?. Ví dụ : おいくつですか。 Anh bao nhiêu tuổi ạ?

  4. いくら(ikura) : Bao nhiêu tiền?. Ví dụ : このアイスクリームはいくらですか。 Cái kem này bao nhiêu tiền ạ?

  5. いくつ(ikutsu) : Bao nhiêu tuổi? Bao nhiêu cái?. Ví dụ :

  6. いくら(ikura) : Bao nhiêu tiền?

いけ(ike) : Ao
いけ(ike) : Ao
  1. いけ(ike) : Ao
いしゃ(ishya) : Bác sỹ
いしゃ(ishya) : Bác sỹ
  1. いしゃ(ishya) : Bác sỹ
いす(isu) : Chiếc ghế
いす(isu) : Chiếc ghế
  1. いす(isu) : Chiếc ghế. Ví dụ : このいすにすわってください。 Hãy ngồi xuống cái ghế này đi.
いそがしい(isogashii) : Bận rộn
いそがしい(isogashii) : Bận rộn
  1. いそがしい(isogashii) : Bận rộn. 漢字 : 忙しい. Ví dụ :さいきん、わたしはとてもいそがしいです。 Dạo này tôi rất bận rộn.
いたい(itai) : Đau, đau đớn
いたい(itai) : Đau, đau đớn
  1. いたい(itai) : Đau, đau đớn. 漢字 : 痛い. Ví dụ : あたまがいたい。Tôi thấy đau đầu.
いち(ichi) : Một
いち(ichi) : Một
  1. いち(ichi) : Một. 漢字 : . Thường dùng với danh từ chỉ số đếm đằng sau. Ví dụ : ここでねこがいっぴきいます。 Ở đây có một con mèo.
  2. いちにち(ichinichi) : Một ngày. 漢字 : 一日. Ví dụ : いちにちになんかいはをみがきますか。 Trong một ngày cậu đánh răng mấy lần?

 いちばん(ichiban) : Thứ nhất
いちばん(ichiban) : Thứ nhất
  1. いちばん(ichiban) : Thứ nhất. 漢字 : 一番. Ví dụ : わたしははるがいちばんすきです。 Tôi thích nhất là mùa xuân.
  2. いつ(itsu) : Khi nào. Dùng để hỏi thời điểm : いつ日本に来ますか。 Khi nào thì cậu đến Nhật Bản?

  3. いつか(itsuka) : 5 ngày, ngày mồng 5. Ví dụ : いつかともだちといっしょにえいがをみます。 Mùng năm thì tôi sẽ cùng bạn xem phim.

Trên đây là nội dung bài viết : Từ vựng N5 bài 4. Mời các bạn cùng học những từ vựng tiếng Nhật N5 khác trong chuyên mục : từ vựng N5.

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

Bình luận - góp ý

error: Alert: Content selection is disabled!!