Từ vựng tiếng Nhật chủ đề dịch bệnh covid 19
Dịch bệnh viêm đường hô hấp cấp do virus corona (covid 19) gây ra đã và đang trở thành vấn đề nóng hổi, được dư luận toàn thế giới quan tâm, chú ý. Đặc biệt tại Nhật Bản, nơi dịch bệnh chưa được kiểm soát triệt để và đang có dấu hiệu bùng phát mạnh hơn, thì những tin tức về chủ đề này lại “nóng” hơn bao giờ hết. Để giúp các bạn dễ dàng cập nhật tin tức, nhất là với những ai đang sinh sống, học tập và làm việc tại Nhật Bản, Tự học online đã tổng hợp danh sách những từ vựng tiếng Nhật chủ đề dịch bệnh covid 19 và một số mẫu câu tiếng Nhật thường gặp trên báo, đài về chủ đề này! Mời các bạn cùng theo dõi!
Từ vựng tiếng Nhật chủ đề dịch bệnh covid 19
Mục lục :
Danh sách từ vựng sẽ được phân thành ba loại để tiện theo dõi và ghi nhớ, bao gồm: từ vựng chung, từ vựng về triệu chứng và từ vựng về biện pháp phòng chống dịch bệnh.
Từ vựng chung về dịch bệnh covid 19
新型コロナウイルス (Shingata korona uirusu) : Bệnh dịch corona virus
新型コロナ患者 (Shingata korona kanja) : Bệnh nhân nhiễm covid 19
肺炎急性 (Haien kyuusei) : Viêm phổi cấp
接触歴 (Sesshokureki) : Lịch sử tiếp túc
近接触 (Kinsesshoku) : Tiếp xúc gần
感染 (Kansen) : Truyền nhiễm, lây nhiễm
感染者数 (Kansenshasuu) : Số người lây nhiễm
防止対策 (Boushi taisaku): Biện pháp phòng chống
症状 (Shoujou) : Triệu chứng
無症状 (Mushoujou) : Không có triệu chứng
新型コロナ検査キット (Shingata korona kensa kitto) : Kit xét nghiệm covid 19
陽性 (Yousei) : Dương tính
陰性 (Insei) : Âm tính
重症化 (Juushouka) : Bệnh chuyển nặng, tăng nặng
死者 (Shisha) : Người tử vong
Từ vựng về triệu chứng của dịch bệnh covid 19
発熱 (Hatsunetsu) : Phát sốt
咳 (Seki) : Ho khan
だるさ (Darusa) : Uể oải, mệt mỏi
食欲低下 (Shokuyoku teika) : Chán ăn
息切れ (Ikigire) : Khó thở
呼吸困難感 (Kokyuu konnan kan) : Cảm giác khó thở
痰 (Tan) : Đờm
筋肉痛 (Kinnikutsuu) : Đau cơ bắp
頭痛 (Zutsuu) : Đau đầu
嘔気 (Ouki) : Buồn nôn
Từ vựng về biện pháp phòng chống dịch bệnh covid 19
手指消毒液 (Shushi shoudokueki) : Dung dịch sát khuẩn tay
マスク (Masuku) : Khẩu trang
フェイスシールド (Feisu shiirudo) : Tấm chắn mặt
飛沫防止パーテーション (Shibuki boushi paateeshon) : Tấm chắn ngăn giọt bắn
手洗い (Tearai) : Rửa tay
社会的距離 (Shakaiteki kyori) : Giãn cách xã hội
2メートルの対人距離 (2 meetoru no taijinkyori) : Khoảng cách giữa người với người là 2m
Mẫu câu tiếng Nhật thường gặp trên báo về chủ đề dịch bệnh covid 19
Mẫu câu thứ 1
N + が確認される。
Ý nghĩa: “… được xác nhận.” Mẫu câu này dùng để xác nhận, khẳng định một thông tin nào đó. Ở trường hợp này thường là nhắc tới số người nhiễm bệnh.
Ví dụ: 7日は午後10時までに新たに39都道府県で1591人の感染が確認されました。
Nanoka wa gogo juuji made ni arata ni sanjuukyuu todoufuken de 1591 nin no kansen ga kakunin saremashita.
Tính đến 10 giờ tối ngày mùng 7, có 1591 ca nhiễm mới đã được xác nhận tại 39 tỉnh thành.
Mẫu câu thứ 2
(V thể thường, Aい, A(な)だ , Nだ) + ということです。
Ý nghĩa: “Nghe nói…” Mẫu câu này dùng để truyền đạt lại thông tin.
Ví dụ:
一方、7日の時点での重症の患者は6日より2人増えて23人だということです。
Ippou, nanoka no jiten de no juushou no kanja wa muika yori futari fuete nijuusan nin da to iu koto desu.
Mặt khác, (nghe nói) số bệnh nhân ở mức nặng trong ngày mùng 7 là 23 người, tăng 2 người so với hôm mùng 6.
Mẫu câu số 3
(Vる, Nの) + 恐れがある。
Ý nghĩa: Có nguy cơ…
Ví dụ:
また、月上旬に感染が始まり、既に4回目の感染が起きて、今後も感染が拡大する恐れがあるという。
Mata, shichi gatsu joujun ni kansen ga hajimari, sude ni yonkaime no kansen ga okite, kongo mo kansen ga kakudai suru osore ga aru to iu.
Ngoài ra, đợt lây nhiễm bắt đầu vào đầu tháng 7, rồi nảy sinh đợt lây nhiễm lần thứ 4, sắp tới đây, dịch bệnh lại có nguy cơ lan rộng.
Xem thêm: Từ vựng tiếng Nhật theo chủ đề
Trên đây là danh sách từ vựng tiếng Nhật chủ đề dịch bệnh covid 19 và một số mẫu câu tiếng Nhật thường gặp trên báo, đài cũng thuộc chủ đề này. Hi vọng, qua những kiến thức trên, các bạn sẽ có được nền tảng cần thiết để dễ dàng tiếp cận với những nguồn tin tiếng Nhật đáng tin cậy, từ đó kịp thời phòng tránh, bảo vệ bản thân trước diễn biến khó lường của dịch bệnh.