Tự học tiếng Nhật online

Tự học tiếng Nhật online miễn phí !

Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật

Cấu trúc ngữ pháp それなら sorenaraCấu trúc ngữ pháp それなら sorenara

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp それなら sorenara

Cách chia :

Dùng được ở nhiều vị trí

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả ý nghĩa “nếu thế thì..” để đưa ra ý kiến của người nói sau khi nghe điều đối phương đã nói.
Ví dụ

A:「青森から北海道までとても遠いですよ」
B:「それなら、飛行機にしましょう」
A: “Aomori kara Hokkaidou made totemo tooi desuyo”
B: “Sorenara, hikouki ni shimashou”.
A: “Từ Aomori tới Hokkaido rất xa đấy”
B: “Nếu vậy thì mình đi bằng máy bay thôi.

彼らは僕達のチームを軽視にする。それなら、実力を見せてやろう。
Karera ha boku tachi no chi-mu wo keishi ni suru. Sorekara, jitsuryoku wo miseteyarou.
Bọn họ xem thường đội chúng ta. Nếu vậy thì hãy cho họ xem thực lực thôi.
A:「今は6時ですから、銀行はもう働きませんよ」
B:「それなら、あしたにしよう」
A: “Ima ha roku ji desukara, ginkou ha mou hatarakimasenyo”
B: “Sorenara, ashita ni shiyou”.
A: “Bây giờ là 6 giờ rồi nên ngân hàng không còn hoạt động nữa đâu”.
B: “Nếu vậy thì hãy để ngày mai thôi”
A:「君は一人で行くならだめですよ」
B:「それなら、私と一緒に行こうよ」
A: “Kimi ha hitori de iku nara dame desu yo”.
B: “Sorenara, watashi to issho ni ikou yo”.
A: “Cậu mà đi một mình thì không được đâu!”
B: “Nếu vậy thì cậu đi cùng tôi đi”

今期私の成績が悪いと言われている。それなら、来期もっとがんばります。
Konki watahsi no seiseki ga warui to iwareteiru. Sorenara, raiki motto ganbarimasu.
Học kì này tôi bị nói là thành tích kém. Vậy thì học kì sau tôi sẽ cố gắng hơn nữa.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp それなら sorenara. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest