Cấu trúc ngữ pháp のだ noda

Cấu trúc ngữ pháp のだ nodaCấu trúc ngữ pháp のだ noda

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp のだ noda

Cách chia :

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Diễn tả ý nghĩa rằng người nói quả quyết làm một hành động gì đó một cách mạnh mẽ để khích lệ minh hoặc biểu thị sự quyết tâm của bản thân.

Ví dụ

君が賛成しなくても最後までやるのだ。
Kimi ga sansei shinakutemo saigo made yarunoda.
Dù cậu không tán thành nhưng tôi vẫn sẽ làm đến cuối cùng.

皆にバカだといわれても私が自分の意見が正しいと思うのだ。
Mina ni baka datoiwaretemo watashi ga jibun no iken ga tadashii to omou noda.
Dù bị mọi người nói là ngu ngốc thì tôi vẫn nghĩ chắc chắn rằng ý kiến của mình đúng.

皆に反対されてもがんばるのだ。
Mina ni hantai saretemo ganbaru noda.
Dù bị mọi người phản đối nhưng tôi vẫn sẽ cố gắng.

誰でも気にしなくてもこのプログラムを最後までやるのだ。
Dare demo kini shinakutemo kono puroguramu wo saigo made yaru noda.
Dù không ai để ý thì tôi vẫn sẽ làm dự án này đến cuối cùng.

彼のほうを賛成するのだ。
Kare no hou wo sansei suru no da.
Tôi vẫn sẽ tán thành phía anh ấy.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp のだ noda. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!