Cấu trúc ngữ pháp ぱなし panashi

Cấu trúc ngữ pháp ぱなし panashiCấu trúc ngữ pháp ぱなし panashi

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ぱなし panashi

Cách chia :

Vます(bỏ ます)+っぱなし

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Cách dùng 1

Diễn tả ý nghĩa “Không làm việc đương nhiên phải làm mà cứ để nguyên đó”. Cấu trúc này thường bao hàm ý nghĩa phê phán.

Ví dụ
蛇口を流しっぱなし外に出かけます。
Jaguchi wo nagashippanashi soto ni dekakemasu.
Để vòi nước chảy nguyên rồi đi ra ngoài.

窓が開けっぱなし出かけます。
Mado ga akeppanashi dekakemasu.
Tôi để cửa sổ mở nguyên rồi đi ra ngoài.

かばんは玄関に置いっぱなし遊びに行く。
Kaban ha genkan ni oippanashi asobi ni iku.
Tôi để cặp sách nguyên ở cửa rồi đi chơi.
Cách dùng 2
Diễn tả ý nghĩa “một việc hay trạng thái kéo dài suốt”.
Ví dụ

部下は最近ミスをたくさんしておれは叱りっぱなしだ。
Buka ha saikin misu wo takusan shite oreha shikarippanashi da.
Cấp dưới dạo này mắc lỗi nhiều nên tôi mắng suốt.

僕はつい小さい間違いをして彼女に文句を言われっぱなしだ。
Boku ha tsui chiisai machigai wo shite kanojo ni monku wo iwareppanashi da.
Tôi lỡ làm sai một lỗi nhỏ mà bị cô ấy cằn nhằn suốt.

この映画を見た後、娘が泣きっぱなしだ。
Kono eiga wo mita ato, musume ga nakippanashi da.
Sau khi xem xong bộ phim này, con gái tôi khóc suốt.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ぱなし panashi. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!