Cấu trúc ngữ pháp はい hai

Cấu trúc ngữ pháp はい haiCấu trúc ngữ pháp はい hai

Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp はい hai

Cách chia :

Dùng khi đáp trả

Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :

Đây là lời đáp dùng khi chấp nhận một lời mời, nhờ vả, đề nghị của người nói.

Ví dụ

A:「この書類、コピーしてくれませんか。」
B:「はい。」
A: “Kono shorui, kopi- shitekuremasenka”
B: “Hai”.
A: “Phô tô giúp tôi tài liệu này nhé?”
B: “Vâng”

A:「早く行こう」
B:「はい。」
A: “Hayaku ikou”
B: “Hai”.
A: “Nhanh đi thôi”
B: “Vâng”

A:「一緒に学校に行きましょう」
B:「はい、一緒に行こう」
A: “Isshoni gakkou ni ikimashou”
B: “Hai, Issho ni ikou”.
A: “Cùng nhau đi đến trường thôi”
B: “Vâng, cùng đi thôi”

A:「この資料、全部読んでください」
B:「はい、分かりました」
A: “Kono shiryou, zenbu yondekudasai”.
B: “Hai, wakarimashita”.
A: “Hãy đọc hết tài liệu này nhé”
B: “Vâng, tôi hiểu rồi”.

A:「太郎、買い物に行って」
B:「はい、はい」
A: “Tarou, kaimono ni itte”
B: “Hai, hai”.
A: “Tarou, hãy đi mua đồ đi”
B: “Vâng vâng”.

Chú ý: Đối với lời nhờ vả hay yêu cầu mà nói liền hai từ sẽ gây cảm giác trả lời miễn cưỡng, gây ấn tượng không lịch sự, lễ phép.

Cấu trúc ngữ pháp liên quan :

Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp はい hai. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.

Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật

We on social : Facebook - Youtube - Pinterest

error: Alert: Content selection is disabled!!