Cấu trúc ngữ pháp ば…ほど ba…hodo
Mời các bạn cùng học Cấu trúc ngữ pháp ば…ほど ba…hodo
Cách chia :
Thể ば+…ほど
Dùng riêng với N/Aな(bỏ な)であればあるほど
Aい(bỏ い)+ければ+Aい+ほど
Vば+Vるほど
Ý nghĩa, cách dùng và ví dụ :
Diễn tả ý cùng với sự tăng lên, tiến triển của 1 sự việc thì một sự việc khác cũng tăng lên, tiến triển theo. Hai sự việc tỉ lệ thuận với nhau, nhưng cũng có lúc sử dụng để biểu thị sự thay đổi ngược với bình thường
Ví dụ
山を高く登れば登るほど気温が下がる。
Yama wo takaku noboreba noboru hodo kion ga sagaru.
Càng leo núi lên cao thì nhiệt độ càng hạ xuống
日本語を専門すれば専門するほどむずかしくなります。
Nihongo wo senmon sureba senmon suru hodo muzukashiku narimasu.
Càng chuyên sâu vào tiếng Nhật thì càng khó
深く潜れば潜るほど圧力が大きくなる。
Fukaku mogureba moguru hodo atsuryoku ga ookikunaru.
Càng lặn xuống sâu thì áp lực càng lớn.
高い位置に上昇すればするほど責任が大きくなる。
Takai ichi ni joushou sureba suruhodo sekinin ga ookikunaru.
Càng tiến lên vị trí cao thì trách nhiệm càng lớn.
食べれば食べるほどおなかがへる。
Tabereba taberu hodo onaka ga heru.
Càng ăn thì càng thấy đói.
Cấu trúc ngữ pháp liên quan :
Trên đây là nội dung bài viết : Cấu trúc ngữ pháp ば…ほど ba…hodo. Các bạn có thể tra cứu các cấu trúc ngữ pháp khác tại trang từ điển ngữ pháp tiếng Nhật hoặc đánh trực tiếp vào công cụ tìm kiếm trên tuhoconline.net : ngữ pháp + tên cấu trúc ngữ pháp cần tìm.
Nếu không hiểu về cách chia, các bạn có thể tham khảo thêm bài : các ký hiệu trong ngữ pháp tiếng Nhật