Học tiếng Nhật qua bài hát Kyouhansha
Học tiếng Nhật qua bài hát 共犯者 – 加治ひとみ. (かぢ ひとみ – Kaji hitomi) Bài hát Kyouhansha do nữ ca sĩ người Nhật Bản đến từ Tokyo thể hiện, bài hát nằm trong album ルール違反 (ru-ru ihan) phát hành năm 2015. Xin mời các bạn cùng lắng nghe.
Lời Nhật và lời dịch tham khảo:
涙が雨に 混ざって歪(ゆが)む
Namida ga ame ni mazatte yugamu
Những giọt nước mắt được hoà trộn vào trong màn mưa
タクシーの窓 ふと思い出す
takushii no mado futo omoidasu
Tôi đột nhiên nhớ đến ô cửa sổ trên chiếc taxi ấy
『今日は帰れない』君の一言に
‘kyou wa kaere nai’ kun no hitokoto ni
Trong lời nói của bạn rằng : “hôm nay không thể về được”
幸せの意味が わからなくなるよ
shiawase no imi ga wakara naku naru yo
Tôi đã không thể hiểu được ý nghĩa hạnh phúc của nó
この広い部屋に はじめから
kono hiroi heya ni hajime kara
Bắt đầu từ căn phòng rộng lớn này
居場所なんて なかったんだね
ibasho nante nakattan da ne
Ở nơi nào đó mà không có
ああ 今更気づいたフリしても
aa imasara kizui ta furi shi te mo
Cho đến lúc này tôi đã nhận ra cho dù bạn có giả vờ
もう引き返せない トリカゴの中
mou hikikaese nai tori kago no naka
Thì cũng không thể quay lại bên trong chiếc lồng sắt ấy nữa
愛し方を 間違えたの
aishi kata o machigae ta no
Đã sai lầm trong cách yêu thương
少し気の強い 自分に戻りたくて
sukoshi ki no tsuyoi jibun ni modori taku te
Dù chỉ một chút thôi nhưng tôi vẫn muốn trở lại con người mạnh mẽ của mình
君じゃない誰かとなんて…
kimi ja nai dare ka to nante …
Nếu không là bạn thì không là ai cả
ホント ルール違反
honto ru-ru ihan
Vi phạm quy tắc thật sự
確かめたくて
tashikame takute
Tôi muốn chắc chắn rằng
もっと 感じてたくて
motto kanji te takute
Tôi muốn cảm nhận nhiều hơn
また失って
mata ushinatte
Cho dù thất bại một lần nữa
エントランスの鏡 別人映す
entoransu no kagami betsujin utsusu
Lối vào chiếc gương in hình bóng người khác
使わないと決めた 鍵握って
tsukawa nai to kime ta kagi nigitte
Không sử dụng nhưng vẫn nắm lấy chìa khoá quyết định
灯り消えた部屋 差し込む街頭の光
akari kieta heya sashikomu gaitou no hikari
Căn phòng tắt đèn lồng vào ánh sáng đường phố
不安な夜 瞳閉じるよ
fuan na yoru hitomi tojiru yo
Đêm không yên bình nhắm mắt lại
不確かなものを 集めても
futashika na mono o atsume te mo
Cho dù có tập trung lại những điều không đáng tin
この手すり抜けてく 砂のように
kono tesuri nuke te ku suna no youni
Lọt qua tay như những hạt cát
ねぇ 本当に大切なものを
nee hontouni taisetsu na mono o
Này đồ vật thật sự quan trọng
守り抜けるような 強さがほしい
mamorinukeru youna tsuyo sa ga hoshii
Tôi mong muốn có sức mạnh đủ để có thể bảo vệ
同じ夢を 見ていたいのに
onaji yume o mi te i tai noni
Dù đã nhìn thấy giấc mơ giống nhau
取り残されたように 私はここにいるよ
torinokosare ta youni watashi wa koko ni iru yo
Như để tôi ở lại nơi đây
君じゃない誰かとなんて
kimi ja nai dare ka to nante
Không phải bạn thì không là ai khác
ホント ルール違反
honto ru-ru ihan
Vi phạm quy tắc thật sự
まっすぐな瞳で
massugu na hitomi de
Con mắt nhìn thẳng
いつか 曖昧な全てを
itsuka aimai na subete o
Có khi nào tất cả những thứ mập mờ này
捨てられたなら
suterare ta nara
Nếu có thể vứt bỏ
寂しさに 耐えられるほど
sabishi sa ni taerareru hodo
Đến mức có thể chịu đựng sự cô đơn này
大人になれない
otona ni nare nai
Không thể trở thành người lớn
あなたに すがりつけるほど
anata ni sugaritsukeru hodo
Tới mức dựa dẫm vào anh
子供にもなれない
kodomo ni mo nare nai
Cũng không thể thành trẻ con (câu này với câu trên ghép ngược với nhau)
でも目の前にある この愛は
demo me no mae ni aru kono ai wa
Cho dù đặt ở trước mặt tình yêu này
信じたい それだけなのに
shinji tai soredake na noni
Dù có muốn tin chỉ như thế
愛し方を 間違えたの
aishi kata o machigae ta no
Đã sai lầm trong cách yêu thương
少し気の強い 自分に戻りたくて
sukoshi ki no tsuyoi jibun ni modori taku te
Dù chỉ một chút thôi nhưng tôi vẫn muốn trở lại con người mạnh mẽ của mình
君じゃない誰かとなんて…
kimi ja nai dare ka to nante …
Không phải bạn thì không là ai khác
ホント ルール違反
honto ru-ru ihan
Vi phạm quy tắc thật sự
確かめたくて
tashikame takute
Tôi muốn chắc chắn rằng
もっと 感じてたくて
motto kanji te taku te
Tôi muốn cảm nhận nhiều hơn
また失って
mata ushinatte
Cho dù thất bại một lần nữa
Từ vựng trong bài hát Ryouhansha :
涙(なみだ): nước mắt
混ざっ(まざっ)て: được hoà trộn
歪(ゆが)む: bẻ cong, bôi nhọ, xuyên tạc
ふと: bất ngờ, đột nhiên
思い出す(おもいだす): nhớ ra
居場所(いばしょ): ở nơi nào
今更(いまさら): đến lúc này (sự việc đã muộn)
気づい(きづい)た: nhận ra
フリしても: dù cho có giả vờ
引き返せ(ひきかえせ)ない: không thể quay trở lại
トリカゴ: lồng chim
気(き)の強い(つよい): mạnh mẽ
ホント ルール: quy luật thật sự
違反(いはん): vi phạm
失っ(うしなっ)て: mất, đánh mất, thất bại
エントランス: lối vào
鏡(かがみ): gương
別人(べつじん): người khác
映す(うつす): phản chiếu
鍵(かぎ): chìa khoá
握っ(にぎっ)て: nắm lấy
灯り(あかり)消え(きえ)た:đèn biến mất
差し込む(さしこむ): lồng vào, gài vào, in vào
街頭(がいとう): đường phố
瞳(ひとみ): con ngươi
閉じる(とじる): nhắm (mắt)
砂(すな): cát
取り残さ(とりのこさ)れた: để lại phía sau
曖昧(あいまい)な: mập mờ, không rõ ràng
寂しさ(さびしさ): sự cô đơn, buồn tủi
耐え(たえ)られる: có thể chịu đựng
Xem thêm :
Bài hát tiếng Nhật hay No.1 của 西野カナ
Bài hát tiếng Nhật hay Back number
Trên đây là video Học tiếng Nhật qua bài hát 加治ひとみ. Hi vọng các bạn đã có những trải nghiệm vui vẻ cùng Tự học online. Để xem những bài viết cùng tương tự mời các bạn ghé thăm chuyện mục: học tiếng Nhật qua bài hát.