Bài hát tiếng Nhật hay của Back number
Bài hát tiếng Nhật hay Back number. Ca khúc trong video ngày hôm nay mà Tự học online giới thiệu với các bạn là bài hát được mang tênクリスマスソング (Chrismast song) được phát hành lần đầu tiên vào năm 2015 bởi nhóm nhạc Back number. Đây là bản cover của ca khúc này .Mời các bạn đón nghe và cùng cảm nhận những điều mới mẻ khác nhé!
Bài hát tiếng Nhật hay Back number
Lời Nhật và lời dịch Bài hát tiếng Nhật hay Back number:
どこかで鐘が鳴って
dokoka de kane ga natte
Tiếng chuông reo lên ở đâu đó
らしくない言葉が浮かんで
rashikunai kotoba ga ukande
Không có vẻ chỉ như lời nói thoảng qua
寒さが心地よくて
samusa ga kokochiyokuteare
Sự lạnh nhạt nhưng lại dễ chịu
あれ なんで恋なんかしてんだろう
are nande koi nanka shitendarou
Liệu đó có phải là tình yêu không?
聖夜だなんだと繰り返す歌と
seiya da nanda to kurikaesu uta to
Bài hát lặp lại trong đêm giáng sinh
わざとらしくきらめく街のせいかな
wazato rashiku kirameku machi no sei ka na
Phải chăng là do con phố nhân tạo rực sáng
会いたいと思う回数が
aitai to omou kaisuu ga
Rất nhiều lần tôi nghĩ muốn gặp em
会えないと痛いこの胸が
aenai to itai kono mune ga
Nỗi đau không thể gặp chất chứa trong lồng ngực này
君の事どう思うか教えようとしてる
kimi no koto dou omou ka oshieyou to shiteru
Tôi đã rất muốn nói cho bạn biết tôi nghĩ về bạn như thế nào
いいよ そんな事自分で分かってるよ
ii yo, sonna koto jibun de wakatteru yo
Nhưng không sao cả việc đó tự tôi hiểu
サンタとやらに頼んでも仕方ないよなぁ
SANTA to yara ni tanon demo shikatanai yo na
Cho dù tôi có nhờ đến ông già Noel cũng không có cách nào
できれば横にいて欲しくて
dekireba yoko ni ite hoshikute
Nếu được tôi muốn ở bên cạnh em
どこにも行って欲しくなくて
doko ni mo itte hoshikunakute
Dù là ở đâu tôi cũng không muốn đi
僕の事だけをずっと考えていて欲しい
boku no koto dake wo zutto kangaeteite hoshii
Tôi muốn em chỉ nghĩ đến tôi
でもこんな事を伝えたら格好悪いし
demo konna koto wo tsutaetara kakkouwarui shi
Nhưng nếu tôi nói với em điều đó thì thật xấu xa
長くなるだけだからまとめるよ
nagaku naru dake dakara matomeru yo
Cho dù rất nhiều điều nhưng tôi chỉ muốn nói rằng
君が好きだ
kimi ga suki da
Tôi yêu em
はしゃぐ恋人達は
hashagu koibito tachi wa
Những người yêu thương nhau
トナカイのツノなんか生やして
TONAKAI no TSUNO nanka hayashite
Nuôi (để cho dài) những thứ như chiếc sừng của tuần lộc
よく人前で出来るなぁ
yoku hitomae de dekiru naa
Nếu có thể được ở nơi đông người
いや 羨ましくなんてないけど
iya, urayamashiku nante nai kedo
Thì tôi sẽ không ghen tỵ
君が喜ぶプレゼントってなんだろう
kimi ga yorokobu PUREZENTO tte nandarou
Tôi tự hỏi thứ gì có thể khiến em vui mừng
僕だけがあげられるものってなんだろう
boku dake ga agerareru mono tte nandarou
Thứ mà có thể cho riêng tôi là gì vậy?
大好きだと言った返事が
daisuki da to itta henji ga
Cho dù câu trả lời nhận được khi tôi nói yêu em
思ってたのとは違っても
omotteta no to wa chigattemo
Sẽ khác so với những gì tôi suy nghĩ
それだけで嫌いになんてなれやしないから
sore dake de kirai ni nante nare ya shinai kara
Thì điều đó cũng không khiến tôi khó chịu
星に願いをなんてさ 柄じゃないけど
hoshi ni negai wo nante sa gara ja nai kedo
Điều ước nguyện tới các vì sao là gì vậy? tuy tôi không phải loại tính cách đó
結局君じゃないと嫌なんだって
kekkyoku kimi ja nai to iya nandatte
Nhưng cuối cùng thì nếu không phải là em thì thật khó chịu
見上げてるんだ
miageterunda
Tôi vẫn ngước nhìn
あの時君に
toki kimi ni
Em của thời khắc đó
出会って ただそれだけで
deatte tada sore dake de
Gặp gỡ chỉ cần như vậy
自分も知らなかった自分が次から次に
jibun mo shiranakatta jibun ga tsugi kara tsugi ni
Sau đó cũng không cần biết bản thân mình như thế nào
会いたいと毎日思ってて
aitai to mainichi omottete
Mỗi ngày tôi đều mong gặp em
それを君に知って欲しくて
sore wo kimi ni shitte hoshikute
Tôi chỉ muốn em biết điều đó
すれ違う人混みに君を探している
surechigau hitogomi ni kimi wo sagashiteiru
Trong dòng người đông đúc tôi tìm kiếm em
こんな日は他の誰かと笑ってるかな
konna hi wa hoka no dareka to waratteru kana
Không biết lúc đó liệu em có cười với tôi
胸の奥の奥が苦しくなる
mune no oku no oku ga kurushikunaru
Trái tim tôi đau đớn tận cùng
できれば横にいて欲しくて
dekireba yoko ni ite hoshikute
Nếu được tôi muốn ở bên cạnh em
どこにも行って欲しくなくて
doko ni mo itte hoshikunakute
Dù là ở đâu tôi cũng không muốn đi
僕の事だけをずっと考えていて欲しい
boku no koto dake wo zutto kangaeteite hoshii
Tôi muốn em chỉ nghĩ đến tôi
やっぱりこんな事伝えたら格好悪いし
yappari konna koto tsutaetara kakkouwarui shi
Nhưng thật sự nếu tôi nói với em điều đó thì thật xấu xa
長くなるだけだからまとめるよ
nagaku naru dake dakara matomeru yo
Cho dù rất nhiều điều nhưng tôi chỉ muốn nói rằng
君が好きだ
kimi ga suki da
Tôi yêu em
聞こえるまで何度だって言うよ
kikoeru made nando datte iu yo
Tôi sẽ nói đến khi nào em nghe thấy
君が好きだ
kimi ga suki da
Tôi yêu em
Từ vựng trong Bài hát tiếng Nhật hay Back number:
鐘(かね): chuông
鳴っ(なっ)て: reo. rung (chuông)
浮かん(うかん)で: nổi lên, thoáng qua
聖夜(せいや): đêm giáng sinh
格好悪い(かっこわるい): xấu xa
羨ましく(うらやましく): ghen tỵ
柄(え): cán chuối, tay cầm
見上げ(みあげ)てるんだ: ngưỡng mộ
混み(こみ): đông đúc
奥(おく): góc, trong cùng
Xem thêm :
Học tiếng Nhật qua bài hát トリセツ
Học tiếng Nhật qua bài hát 夢と葉桜 Yume to Hazakura
Những bài hát tiếng Nhật hay Nhất : Suteki da ne
Trên đây là video Bài hát tiếng Nhật hay Back number. Mời các bạn tìm hiểu thêm các bài viết tương tự trong chuyên mục : học tiếng Nhật qua bài hát.