Ngữ pháp N2 bài 13
Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N2 bài 13:
Cấu trúc số 61:
Vたかと/ Vたと + 思ったら/思うと
Ý nghĩa : cứ ngỡ, vừa mới. Khi chợt nhận thấy … thì cảm thấy kỳ lạ vì không hiểu nguyên nhân
Ví dụ :
あの人は忙しい人で、来たかと思ったら、もう帰ってしまった。
あのひとはいそがしいひとで、きたかとおもったら、もうかえってしまった。
Người đó là người bận rộn, chợt nhận ra là đến mà đã về mất rồi
花が咲いたかと思ったら、もう散ってしまった。
はながさいたかとおもったら、もうちってしまった。
(khi nhận ra) Hoa vừa mới nở, vậy mà đã tàn rồi”
Cấu trúc số 62:
Aい/Nの/ Vた/ Vている/Vていた + ところ(に/へ/を)
Ý nghĩa : Đang lúc ~/ vừa ~
Ví dụ :
お忙しいところすみません。
おいそがしいところすみません。
Xin lỗi đã làm phiền bạn lúc đang bận.
会いたいと思っていたところです。
あいたいとおもっていたところです。
Tôi vừa mới nghĩ rằng tôi muốn gặp bạn.”
Cấu trúc số 63:
Vたところ
Ý nghĩa : vừa làm gì xong
Ví dụ :
病院で検査したところ、異常はなかった。
びょういんでけんさしたところ、いじょうはなかった。
Tôi vừa kiểm tra ở bệnh viện xong, không có gì bất thường.
駅に問い合わせたところ、忘れ物は届いていた。
えきにといあわせたところ、わすれものはとどいていた。
Tôi vừa hỏi ở nhà ga thì đồ để quên đã quay trở lại,”
Cấu trúc số 64:
Vるどころ/ Nどころ/ Vているどころ + ではない/じゃない/ではなく/じゃなく
Ý nghĩa : phải làm sao đó ( chỉ kết quả do 1 nguyên nhân khác)
Ví dụ :
工場で火事があり、仕事どころではなかった。
こうじょうでかじがあり、しごとどころではなかった。
Vì có hỏa hoạn ở công trường nên công việc phải gác lại.
風邪がひどくて、遊びに行くどころじゃない。
かぜがひどくて、あそびにいくどころじゃない。
Vì bị cảm nên tôi không đi chơi được.”
Cấu trúc số 65:
Vる/A/ N + どころか
Ý nghĩa : Đâu phải lúc có thể làm… Nói chi tới, ngay cả
Ví dụ :
「夏休みはとれそう?」
「なつやすみはとれそう?」
Liệu có thể nghỉ hè được không?
「忙しくて夏休みどころか日曜日も休めないよ。」
「いそがしくてなつやすみどころかにちようびもやすめないよ。」
Đang bận, ngày chủ Nhật cũng không nghĩ được, nói chi là nghỉ hè
「そう。うちの会社は忙しいどころか仕事がなくて困っているんだ。」
「そう。うちのかいしゃはいそがしいどころかしごとがなくてこまっているんだ。」
Vậy à, công ty của chúng tôi không có việc, đang rất khó khăn, nói chi tới việc bận rộn
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 13. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N2 bài 14. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N2.
Chúc các bạn luyện thi tiếng Nhật N2 hiệu quả !