Ngữ pháp N2 bài 16
Mời các bạn tiếp tục học 5 cấu trúc ngữ pháp N2 bài 16:
Cấu trúc số 76:
Vる/Vない/ Nという + ことになっている
Ý nghĩa : quyết định do người khác, tổ chức nào đó
Ví dụ :
明日、ここで卒業式が行われることになっている。
あした、ここでそつぎょうしきがおこなわれることになっている。
Ngày mai, lễ tốt nghiệp được tổ chức tại đây.
60点以上が合格ということになっている。
60てんいじょうがごうかくということになっている。
60 điểm trở nên sẽ qua.”
Cấu trúc số 77:
V/ A/ N ( thể ngắn)に すぎない
Ý nghĩa : không quá/ nằm trong vòng/ chỉ là
Ví dụ :
単なる言い間違いにすぎない。
たんなるいいまちがいにすぎない。
Đơn giản chỉ là sự lỡ lời.
簡単な日常英会話ができるにすぎない。
かんたんなにちじょうえいかいわができるにすぎない。
Tôi chỉ có thể nói hội thoại tiếng anh đơn giản hàng ngày.”
Cấu trúc số 78:
Nに/ Vるに + あたって/あたり/あたっては/あたってのN
Ý nghĩa : Nhân dịp, cơ hội, trong hoàn cảnh, khi mà
Ví dụ :
図書館の利用にあたり、図書カードが必要です。
としょかんのりようにあたり、としょカードがひつようです。
Khi sử dụng thư viện thì cần phải có thẻ thư viện
アルバイトをするにあたっては、学業や体に無理のないようにすること。
アルバイトをするにあたっては、がくぎょうやからだにむりのないようにすること。
Khi mà làm thêm thì phải chú ý sao cho không ảnh hưởng tới việc học và cơ thể (sức khoẻ)”
Cấu trúc số 79:
Nに 沿って(そって)/沿い/沿ったN
Ý nghĩa : Dựa theo, dựa trên. Men theo. Y theo (sách hướng dẫn). Theo như (trình tự)
Ví dụ :
資料に沿って、ご説明いたします。
しりょうにそって、ごせつめいいたします。
Tôi sẽ giải thích dựa theo tài liệu.
お客様ひとりひとりのご希望の沿った旅行プランをお作りします。
おきゃくさまひとりひとりのごきぼうのそったりょこうプランをおつくりします。
Chúng tôi sẽ lên kế hoạch du lịch dựa trên nguyện vọng của từng khách hàng.”
Cấu trúc số 80:
Nに/ Vるに + 先立って(さきだ)/先立ち/先立つN
Ý nghĩa : trước khi ~. Đã làm công tác chuẩn bị sẵn rồi
Ví dụ :
開店に先立ち、関係者だけのパーティーが行われた。
かいてんにさきだち、かんけいしゃだけのパーティーがおこなわれた。
trước khi mở cửa hàng, một bữa tiệc được tổ chức chỉ với những người có liên quan.
新製品の開発に先立って、アンケート調査を行った。
しんせいひんのかいはつにさきだって、アンケートちょうさをおこなった。
Trước khi phát triển sản phẩm mới, chúng tôi phải tổ chức một cuộc điều tra.”
Trên đây là 5 cấu trúc Ngữ pháp N2 bài 16. Các bạn có thể sang bài tiếp theo tại đây : ngữ pháp N2 bài 17. Hoặc quay trở lại danh mục tổng hợp ngữ pháp N2.